Danh mục bài soạn

Giải tin học 8 sách chân trời bài 5 Sử dụng địa chỉ tương đối, tuyệt đối trong công thức

Hướng dẫn học môn Tin học 8 sách mới Chân trời sáng tạo Dưới đây là lời giải chi tiết bài 5 Sử dụng địa chỉ tương đối, tuyệt đối trong công thức. Từng bài tập được giải chi tiết, rõ ràng, dễ hiểu. Hi vọng, hocthoi.net sẽ hỗ trợ các em trong quá trình học tập, giúp các em ngày càng tiến bộ hơn.

KHỞI ĐỘNG

Hình 1 là bảng tính tiền công theo ca làm của một tổ sản xuất được lập bằng Excel. Em hãy trao đổi với bạn để lập công thức tính:

- Tổng số ca của người đầu tiên sao cho khi sao chép đến tất cả các ô tính trong khối ô tính E5:E9 ta vẫn được kết quả đúng.

Tổng số ca = Số ca ngày + Số ca đêm.

- Tiền công của người đầu tiên sao cho khi sao chép đến tất cả các ô tính trong khối ô tính F5:F9 ta vẫn được kết quả đúng.

Tiền công = Tổng số ca x Số tiền/1 ca (tại ô tính F2).

Lời giải:

- Tổng số ca: Tại ô E4 sử dụng công thức: =C4+D4. Sau đó sao chép công thức đến khối ô tính E5:E9 để tính cho những người còn lại.

- Tiền công: Tại ô F4 sử dụng công thức: =E4*F$2. Sau đó sao chép công thức đến khối ô tính F5:F

KHÁM PHÁ

1. Địa chỉ tương đối

Câu hỏi: Em hãy lập công thức tính Tổng cộng số ca ngày tại ô tính C10 và cho biết khi sao chép công thức này đến ô tính D10 thì:

a) Địa chỉ cột của các ô tính trong công thức thay đổi như thế nào? Tại sao?

b) Địa chỉ hàng của các ô tính trong công thức có thay đổi hay không? Tại sao?9 để tính cho những người còn lại.

Lời giải:

- Công thức tính tổng cộng số ca ngày tại ô C10: =SUM(C4:C9)

- Khi sao chép đến ô D10 thì: 

  • Địa chỉ cột của ô tính trong công thức thay đổi từ C thành D vì công thức đang tính tổng số ca đêm ở cột D.

  • Địa chỉ hàng không đổi vì sự thay đổi này đảm bảo tính tổng các giá trị từ ô D4 đến D9.

2. Địa chỉ hỗn hợp, địa chỉ tuyệt đối

Câu hỏi 1: Em hãy lập công thức tính Tổng tiền công tại ô tính C11 để khi sao chép công thức này đến các ô tính D11, E11 vẫn cho kết quả đúng.

Lời giải:

Công thức tính Tổng tiền công tại ô tính C11 mà khi sao chép công thức này đến các ô tính D11, E11 vẫn cho kết quả đúng là: Em hãy lập công thức tính Tổng tiền công tại ô tính C11 để khi sao chép công thức này đến các ô tính D11, E11 vẫn cho kết quả đúng.

Câu hỏi 2: Hình 5 là bảng tính được lập để tính tiền lãi gửi ngân hàng. Cách tính tiền lãi như sau:

Tiền lãi = Tiền gốc × Lãi suất × Số tháng.

Nhập công thức nào sau đây vào ô tính B5 để khi sao chép đến tất cả các ô tính trong các khối ô tính B6:B10, C5:D10 vẫn cho kết quả đúng? Tại sao?

   Tiền lãi = Tiền gốc × Lãi suất × Số tháng.

   Tiền lãi = Tiền gốc × Lãi suất × Số tháng.

Lời giải:

D. =$A$3*B$4*$A5.

LUYỆN TẬP

Câu hỏi 1: Phần mềm bảng tính Excel có các loại địa chỉ ô tính nào?

Lời giải:

Có 3 loại địa chỉ ô tính là địa chỉ tương đối, địa chỉ hỗn hợp và địa chỉ tuyệt đối khi sao chép công thức.

Câu hỏi 2: Phát biểu nào dưới đây sai?

a) Địa chỉ tương đối là địa chỉ ô tính không có dấu $ được thêm vào trước tên cột và tên hàng.

b) Địa chỉ tuyệt đối là địa chỉ ô tính có dấu $ được thêm vào trước tên cột và tên hàng.

c) Địa chỉ hỗn hợp là địa chỉ ô tính có dấu $ chỉ được thêm vào trước tên cột hoặc tên hàng.

d) Chỉ có hai loại địa chỉ ô tính là địa chỉ tương đối và địa chỉ tuyệt đối.

Lời giải:

Phát biểu d là sai. Vì có 3 loại địa chỉ tương đối, hỗn hợp, tuyệt đối.

Câu hỏi 3: Ghép nối địa chỉ ô tính ở cột bên trái với đặc điểm tương ứng ở cột bên phải khi sao chép công thức.

Địa chỉ ô tính Đặc điểm
1) C$4a) Địa chỉ ô tính có thể thay đổi (cả tên cột và tên hàng đều có thể thay đổi)
2) Ghép nối địa chỉ ô tính ở cột bên trái với đặc điểm tương ứng ở cột bên phải khi sao chép công thức.b) Địa chỉ cột luôn được giữ nguyên, địa chỉ hàng có thể thay đổi 
3) C4c) Địa chỉ cột có thể thay đổi, địa chỉ hàng luôn được giữ nguyên
4) $C4d) Địa chỉ ô tính không thay đổi (cả tên cột và tên hàng luôn được giữ nguyên)

Lời giải:

1 – C; 2 – D; 3 – A; 4 – B.

Câu hỏi 4: Với bảng tính ở Hình 6, em hãy cho biết kết quả sao chép công thức ở ô tính B2 đến ô tính C3 khi công thức tại ô tính B2 lần lượt là:

 

Lời giải:

Công thức3 ở ô tính B2Công thức ở ô tính C3Kết quả
= B1+A2= C2+B39
= $B$1+$A$2= $B$1+$A$23
= B$1+$A2= C$1+$A39
= $B1+A$2= $B2+B$26

THỰC HÀNH

Câu hỏi 1: Mở tệp bảng tính ở Hình 1 (giáo viên cung cấp) và thực hiện các công việc dưới đây:

a) Lập công thức tính Tổng số ca, Tiền công cho người đầu tiên. Sau đó sao chép công thức để tính cho những người còn lại.

b) Lập công thức tính Tổng cộng, Tổng tiền công tại ô tính C10, C11 cho cột Số ca ngày. Sau đó sao chép công thức để tính cho cột Số ca đêm, Tổng số ca. Lưu lại bảng tính.

c) Lưu lại tập tính với tên khác là Tiencongheso.xlsx. Chèn thêm hàng vào vị trí hàng 3. Nhập dữ liệu hệ số ca ngày là 1.2, hệ số của ca đêm là 1.5 lần lượt vào các ô tính C3, D3. Lập công thức tính Tổng số ca cho người đầu tiên theo công thức:

Tổng số ca = Số ca ngày x hệ số ca ngày + Số ca đêm × hệ số ca đêm

Sao chép công thức để tính cho những người còn lại.

Lời giải:

HS tự thực hành theo hướng dẫn sau.

a) Tính tổng số ca, tiền công

- Tổng số ca: Tại ô E4 sử dụng công thức: =C4+D4 để tính tổng số ca cho người đầu tiên. Sau đó sao chép công thức đến khối ô tính E5:E9 để tính cho những người còn lại.

- Tiền công: Tại ô F4 sử dụng công thức: =E4*F$2 để tính tiền công cho người đầu tiên. Sau đó sao chép công thức đến khối ô tính F5:F9 để tính cho những người còn lại.

b) Tính tổng cộng, tổng tiền công:

- Tổng cộng: Tại ô C10 sử dụng công thức: =SUM(C4:C9) để tính tổng số ca ngày.Sau đó sao chép công thức đến các ô D10 và E10 để tính cho cột số ca đêm và tổng số ca.

- Tổng tiền công: Tại ô C11 sử dụng công thức:  để tính tổng tiền công cho ca ngày. Sau đó sao chép công thức đến các ô D11 và E11 để tính cho cột số ca đêm và tổng số ca.

c) Lưu tệp. Chèn thêm vào hàng 3 hệ số ca này và ca đêm lần lượt vào các ô C3, D3.

- Tổng số ca: Tại ô E4 nhập công thức  để tính tổng số ca cho người đầu tiên. Sau đó sao chép công thức đến khối ô tính E5:E9 để tính cho những người còn lại

Câu hỏi 2: Mở tệp bảng tính ở Hình 5 (giáo viên cung cấp) và thực hiện các công việc sau:

D10...

a) Tại ô tính B5, nhập công thức tính tiền lãi, sau đó sao chép công thức đến khối ô tính B6:B10, C5:D10.

b) Kiểm tra và cho biết kết quả tính tiền lãi ở ô tính D10 có đúng hay không? Tại sao?

Lời giải:

a) Tại ô B5, nhập công thức D10... để tính tiền lãi, sau đó sao chép đến khối ô tính B6:B10, C5:D10

b) Kết quả tính tiền lãi ở ô tính D10 là đúng, khi được sao chép công thức ở ô D10 sẽ hiển thị là: D10...

Câu hỏi 3: Khởi động Excel, nhập dữ liệu và định dạng trang tính để có bảng 2 tính tương tự Hình 7 và thực hiện các công việc sau:

a) Lập công thức tính Tiền lãi của mặt hàng đầu tiên (ô tính G5) theo công thức:

Tiền lãi = Giá bán (VNĐ) x Số lượng bán – Giá nhập (USD) × Tỉ giá/1 USD × Số lượng bán; sao chép công thức để tính Tiền lãi cho các mặt hàng còn lại.

b) Lập công thức tính Tiền hàng tồn của mặt hàng đầu tiên (ô tính H5), biết rằng:

Tiền hàng tồn = (Số lượng nhập – Số lượng bán) × Giá nhập (USD) × Tỉ giá/1 USD; sao chép công thức để tính Tiền hàng tồn cho các mặt hàng còn lại.

c) Thay đổi Tỉ giá tại ô tính H3, quan sát và cho biết kết quả ở những ô tính nào thay đổi theo? Theo em việc lưu trữ tỉ giá tại ô tính H3 như trong bảng tính sẽ mang lại lợi ích gì?

d) Lưu bảng tính với tên Doanh_thu_cua_hang.xlsx và thoát khỏi Excel.

Lời giải:

a) Công thức tính Tiền lãi của mặt hàng đầu tiên: Tại ô G5 nhập công thức , sao chép công thức từ ô G6 đến G14 để tính Tiền lãi cho các mặt hàng còn lại.

b) Công thức tính Tiền hàng tồn của mặt hàng đầu tiên, tại ô H5 nhập công thức ,  sao chép công thức để tính Tiền hàng tồn cho các mặt hàng còn lại.

c) Thay đổi Tỉ giá tại ô tính H3, kết quả ở những ô tính G5:G14, H5:H14 thay đổi theo.

Theo em việc lưu trữ tỉ giá tại ô tính H3 như trong bảng tính sẽ mang lại lợi ích là dễ dàng tính toán lại tiền lãi, tiền công, ... khi tỉ giá có sự thay đổi mà không cần nhiều thao tác, không sợ bị nhập sai khi phải nhập nhiều lần,...

d) Lưu bảng tính với tên Doanh_thu_cua_hang.xlsx và thoát khỏi Excel.

VẬN DỤNG

Câu hỏi: Điểm trung bình học kì môn học được tính bằng trung bình các điểm thành phần nhân với hệ số của điểm thành phần đó (điểm thường xuyên có hệ số là 1, điểm kiểm tra giữa kì có hệ số là 2, điểm kiểm tra học kì có hệ số là 3). Em hãy tạo bảng tính theo dõi kết quả học tập của em và lập công thức tính điểm trung bình học kì để khi thay đổi hệ số thì chỉ cần cập nhật hệ số mà không phải lập lại công thức.

Lời giải:

Học sinh tham khảo bảng điểm sau:

Điểm trung bình học kì môn học được tính bằng trung bình các điểm thành phần nhân với hệ số của điểm thành phần đó (điểm thường xuyên có hệ số là 1, điểm kiểm tra giữa kì có hệ số là 2, điểm kiểm tra học kì có hệ số là 3)...

Từ khóa tìm kiếm google:

Giải Tin học 8 chân trời sáng tạo bài 5, giải tin học 8 CTST bài 5, Giải tin học 8 sách chân trời mới bài 5 Sử dụng địa chỉ tương đối, tuyệt đối trong công thức
Phần trên, hocthoi.net đã soạn đầy đủ lý thuyết và bài tập của bài học: Giải tin học 8 sách chân trời bài 5 Sử dụng địa chỉ tương đối, tuyệt đối trong công thức . Bài học nằm trong chuyên mục: Giải Tin học 8 chân trời sáng tạo. Phần trình bày do Thanh Tuyền CTV tổng hợp và thực hiện giải bài. Nếu có chỗ nào chưa rõ, có phần nào muốn hiểu rộng thêm, bạn đọc vui lòng comment bên dưới. Ban biên tập sẽ giải đáp giúp các bạn trong thời gian sớm nhất.

Bài soạn các môn khác

Bình luận