Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
BÀI 1: LÀM QUEN VỚI PHƯƠNG TIỆN HỌC TẬP
MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ
(2 tiết)
- YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
- Kể được tên một số phương tiện hỗ trợ học tập môn Lịch sử và Địa lí: bản đồ, lược đồ, biểu đồ, tranh ảnh, hiện vật,...
- Sử dụng được một số phương tiện môn học vào học tập môn Lịch sử và Địa lí.
- Năng lực
Năng lực chung:
- Biết cố gắng hoàn thành phần việc mình được phân công và chia sẻ, giúp đỡ thành viên khác cùng hoàn thành việc được phân công.
- Tự làm được những việc của mình ở nhà và ở trường theo sự phân công, hướng dẫn của GV.
Năng lực riêng:
- Nhận thức khoa học Lịch sử và Địa lí: Đọc được lược đồ, bảng số liệu, biểu đồ, tranh ảnh ở mức đơn giản.
- Tìm hiểu lịch sử và địa lí: Từ những nguồn tư liệu, số liệu, lược đồ hoặc bản đồ nêu được nhận xét về đặc điểm và mối quan hệ giữa các đối tượng, hiện tượng vật lí.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Xác định được vị trí của một địa điểm, một phạm vi không gian trên bản đồ; Sử dụng được biểu đồ, số liệu,... để nhận xét về một số hiện tượng địa lí.
- Phẩm chất
- Chăm chỉ: thường xuyên hoàn thành nhiệm vụ học tập.
- PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Phương pháp dạy học
- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.
- Thiết bị dạy học
- Đối với giáo viên
- Giáo án, SHS, SGV, Vở bài tập Lịch sử Địa lí 4.
- Tranh ảnh, tài liệu sưu tầm về phương tiện học tập môn Lịch sử và Địa lí.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
- Đối với học sinh
- SHS, Vở bài tập Lịch sử Địa lí 4.
- Tranh ảnh sưu tầm và dụng cụ học tập có liên quan đến nội dung bài học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV | HOẠT ĐỘNG CỦA HS | ||||||||||||||||
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế tích cực, hứng thú học tập cho HS và kết nối với bài học mới. b. Cách tiến hành - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân và trả lời câu hỏi: Hãy kể với các bạn một vài phương tiện học tập mà em biết. - GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). - GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án: + Một số phương tiện học tập môn Lịch sử và Địa lí là: bản đồ, lược đồ, biểu đồ, tranh ảnh, hiện vật,... - GV dẫn dắt HS vào bài học: Bài 1 – Làm quen với phương tiện học tập môn Lịch sử và Địa lí. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tìm hiểu về bản đồ, lược đồ a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS: - Đọc được bản đồ, lược đồ ở mức đơn giản. - Từ những nguồn bản đồ, lược đồ nếu được nhận xét về đặc điểm và mối quan hệ giữa các đối tượng, hiện tượng vật lí. b. Các tiến hành - GV chia HS cả lớp thành 4 nhóm (2 nhóm cùng thực hiện một nhiệm vụ học tập). - GV giao nhiệm vụ cụ thể cho các nhóm: + Đọc thông tin, quan sát hình 1 SHS tr.6, kể tên các yếu tố của bản đồ và nêu nội dung chính được thể hiện trong bản đồ. + Đọc thông tin, quan sát hình 2 SHS tr.7, xác định nơi Hai Bà Trưng dựng cờ khởi nghĩa và nêu thời gian Hai Bà Trưng khởi nghĩa. - GV trình chiếu cho HS quan sát thêm một số hình ảnh về bản đồ, lược đồ khác.
- GV mời đại diện 4 nhóm trình bày kết quả thảo luận. Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). - GV nhận xét, đánh giá và kết luận: + Các yếu tố của bản đồ: tên bản đồ; phương hướng trên bản đồ; tỉ lệ bản đồ; kí hiệu trên bản đồ. + Xác định các hướng: bắc, nam, đông, tây. + Dãy núi: Hoàng Liên Sơn; cánh cung Sông Gâm; cánh cung Ngân Sơn; cánh cung Bắc Sơn; cánh cung Đông Triều. + Cao nguyên: cao nguyên Sơn La; cao nguyên Mộc Châu. + Nơi Hai Bà Trưng dựng cờ khởi nghĩa là Hát Môn. + Thời gian Hai Bà Trưng khởi nghĩa là: tháng 3 năm 40. Hoạt động 2: Tìm hiểu về bản đồ a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS: - Đọc được biểu đồ ở mức đơn giản. - Từ những thông tin có trong bản đồ nhận xét được về vị trí của một địa điểm, một phạm vi không gian trên bản đồ. b. Cách tiến hành - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm, quan sát hình 3 SHS tr.7 và thực hiện nhiệm vụ: + Các yếu tố của một biểu đồ. + Biểu đồ thể hiện nội dung gì về dân số các vùng. + Vùng nào có số dân nhiều nhất, ít nhất. Số dân các vùng đó là bao nhiêu? - GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). - GV hướng dẫn HS đọc thông tin trên biểu đồ: + Tên vùng. + Số liệu. - GV nhận xét, đánh giá và kết luận: + Các yếu tố của một biểu đồ gồm: tên biểu đồ; chú giải và các thông tin trên biểu đồ. + Biểu đồ thể hiện về số lượng dân cư giữa các vùng ở Việt Nam năm 2020. + Vùng có số dân nhiều nhất là Nam Bộ (với 36 triệu người); vùng có số dân ít nhất là Tây Nguyên (với 6 triệu người). - GV trình chiếu cho HS quan sát thêm một số hình ảnh biểu đồ khác. Hoạt động 3: Tìm hiểu về bảng số liệu a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS: - Đọc được bảng số liệu ở mức đơn giản. - Từ những thông tin có trong bảng số liệu nhận xét được về một số hiện tượng vật lí. b. Cách tiến hành - GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi, dựa vào bảng số liệu SHS tr.8 và trả lời câu hỏi: + Các yếu tố của một bảng số liệu. + Bảng số liệu thể hiện nội dung gì về các cao nguyên ở vùng Tây Nguyên. + Tên cao nguyên có độ cao trung bình trên 1000m. - GV mời đại diện 1 – 2 cặp đôi trả lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). - GV nhận xét, đánh giá và kết luận: + Các yếu tố của một bảng số liệu bao gồm: tên bảng số liệu; các thông tin mà bảng số liệu thể hiện. + Bảng số liệu trên thể hiện: độ cao trung bình của các cao nguyên ở vùng Tây Nguyên. + Cao nguyên Lâm Viên có độ cao trung bình trên 1000m. - GV trình chiếu cho HS quan sát thêm một số hình ảnh bảng số liệu khác. Hoạt động 4: Tìm hiểu về sơ đồ a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS đọc được sơ đồ ở mức đơn giản. b. Cách tiến hành - GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi, quan sát hình 4 SHS tr.9 và trả lời câu hỏi: + Tên sơ đồ. + Nội dung chính của sơ đồ. + Có bao nhiêu cổng thành trong sơ đồ. - GV mời đại diện 1 – 2 cặp đôi trả lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). - GV nhận xét, đánh giá và kết luận:
|
- HS làm việc cá nhân.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS lắng nghe, chuẩn bị vào bài học.
- HS chia thành các nhóm.
- HS làm việc theo nhóm.
- HS quan sát hình ảnh.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS thảo luận theo nhóm.
- HS trả lời.
- HS quan sát, lắng nghe.
- HS quan sát, lắng nghe.
- HS quan sát hình ảnh.
- HS làm việc nhóm đôi.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS quan sát hình ảnh.
- HS làm việc nhóm đôi.
- HS trả lời.
- HS quan sát, lắng nghe. |
Bình luận