Danh mục bài soạn

 

CHƯƠNG 2: PHẢN ỨNG HÓA HỌC

CHƯƠNG 3: MOL VÀ TÍNH TOÁN HÓA HỌC

CHƯƠNG 4: OXI - KHÔNG KHÍ

CHƯƠNG 5: HIDRO - NƯỚC

Soạn hóa học 8 bài 44: Bài luyện tập 8

Chuyên mục: Soạn hoá học 8

Nhằm củng cố kiến thức cũng như kĩ năng giải bài tập của chương 6 : Dung dịch. Hocthoi xin chia sẻ với các bạn bài 44: Bài luyện tập 8. Với lý thuyết và các bài tập có lời giải chi tiết, hi vọng rằng đây sẽ là tài liệu giúp các bạn học tập tốt hơn.

Nội dung bài viết gồm 2 phần:
  • Ôn tập lý thuyết
  • Hướng dẫn giải bài tập sgk

A. LÝ THUYẾT

1. Độ tan và các yếu tố ảnh hưởng

Khái niệm:

  • Độ tan (S) của một chất là số gam chất đó tan được trong 100 g nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở một nhiệt độ xác định.

Các yếu tố ảnh hưởng đến độ tan:

  • Độ tan của chất rắn sẽ tăng, nếu tăng nhiệt độ.
  • Độ tan của chất khí sẽ tăng, nếu giảm nhiệt độ và tăng áp suất.

2. Nồng độ dung dịch

  • Nồng độ phần trăm (kí hiệu C%) của một dung dịch cho biết số gam chất tan có trong 100 g dung dịch:
C% = \(\frac{m_{ct}}{m_{dd}}\) x 100%
  • Nồng độ mol (kí hiệu CM) của dung dịch cho biết số mol chất tan trong một lít dung dịch.

CM = \(\frac{n}{V}\) (mol/l)

3. Cách pha chế dung dịch

Để pha chế dung dịch theo nồng độ cho trước, ta thực hiện theo hai bước sau:

Bước 1: Tính các đại lượng cần dùng.

Bước 2: Pha chế dung dịch theo đại lượng đã xác định.

Giải đáp câu hỏi và bài tập

Bài tập 1: Trang 151 sgk hóa 8

Các kí hiệu sau cho chúng ta biết những điều gì ?

a) \(S_{KNO_{3}(20^{0}C)}\)  = 31,6 g;          \(S_{KNO_{3}(100^{0}C)}\) = 246 g

    \(S_{CuSO_{4}(20^{0}C)}\) = 20,7 g;            \(S_{CuSO_{4}(100^{0}C)}\) = 75,4 g

b) \(S_{CO_{2}(20^{0}C, 1 atm)}\) = 1,73 g;        \(S_{CO_{2}(60^{0}C, 1 atm)}\) = 0,07 g

Câu 2 : Trang 151 sgk hóa 8

Bạn em đã pha loãng axit bằng cách rót từ từ 20 g dung dịch H2SO4 50% vào nước và sau đó thu được 50 g dung dịch H2SO4

a) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4 sau khi pha loãng

b) Tính nồng độ mol của dung dịch H2SO4 sau khi pha loãng, biết dung dịch này có khối lượng riêng là 1,1 g/cm3.

Câu 3 : Trang 151 sgk hóa 8

Biết \(S_{K_{2}SO_{4}(_{20^{0}C})}\) = 11,1 g. Hãy tính nồng độ phẩn trăm của dung dịch K2SO4bão hòa ở nhiệt độ này.

Câu 4 : Trang 151 sgk hóa 8

Trong 800 ml của một dung dịch có chứa 8 g NaOH.

a) Hãy tính nồng độ mol của dung dịch này.

b) Phải thêm bao nhiêu ml nước vào 200 ml dung dịch này để được dung dịch NaOH 0,1 M ?

Câu 5 : Trang 151 sgk hóa 8

Hãy trình bày cách pha chế:

a) 400 g dung dịch CuSO4 4%.

b) 300 ml dung dịch NaCl 3M.

Câu 6 : Trang 151 sgk hóa 8

Hãy trình bãy cách pha chế:

a) 150 g dung dịch CuSO4 2% từ dung dịch CuSO4 20%

b) 250 ml dung dịch NaOH 0,5 M từ dung dịch NaOH 2M

hh8f
Phần trên, hocthoi.net đã soạn đầy đủ lý thuyết và bài tập của bài học: Soạn hóa học 8 bài 44: Bài luyện tập 8 . Bài học nằm trong chuyên mục: Soạn hoá học 8. Phần trình bày do Quỳnh Phương tổng hợp và thực hiện giải bài. Nếu có chỗ nào chưa rõ, có phần nào muốn hiểu rộng thêm, bạn đọc vui lòng comment bên dưới. Ban biên tập sẽ giải đáp giúp các bạn trong thời gian sớm nhất.

Bài soạn các môn khác

Bình luận