Danh mục bài soạn

, , , , , , ,

.....

=> Phía trên chỉ là hiển thị 1 phần giáo án. Tài liệu khi tải về sẽ có đầy đủ nội dung bài học

Giáo án Công nghệ 5 chân trời sáng tạo bản chuẩn có xem trước

Chuyên mục: Giáo án lớp 5

Tải giáo án Công nghệ 5 chân trời sáng tạo bản chuẩn có xem trước. Giáo án tải về là file word, được soạn theo mẫu CV 5512 mới nhất. Giáo án có đủ các bài trong chương trình kì I + kì II. Cách trình bày chi tiết, khoa học. Giáo án Công nghệ 5 chân trời sáng tạo bản chuẩn có xem trước soạn bám sát theo chương trình học mới. Do đó, bộ tài liệu này sẽ là sự tham khảo hữu ích, cũng như giúp giúp giáo viên nhẹ nhàng hơn trong việc giảng dạy

Ngày soạn: …/…/…

Ngày dạy: …/…/…

PHẦN I. CÔNG NGHỆ VÀ ĐỜI SỐNG

BÀI 1: CÔNG NGHỆ TRONG ĐỜI SỐNG

  1. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
  2. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Trình bày được vai trò của sản phẩm công nghệ trong đời sống.
  • Nhận biết được những mặt trái khi sử dụng công nghệ.
  1. Năng lực

Năng lực chung

  • Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học, biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia tích cực vào các trò chơi, hoạt động khám phá kiến thức.
  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.

Năng lực riêng

  • Liệt kê được các vai trò của công nghệ trong đời sống.
  • Nhận biết được mặt trái khi sử dụng công nghệ.
  1. Phẩm chất
  • Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
  • Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi, làm tốt các bài tập.
  • Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
  1. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
  2. 1. Đối với giáo viên
  • Giáo án.
  • Máy tính, máy chiếu.
  • Thẻ mô tả vai trò của sản phẩm công nghệ; video, các tranh ảnh liên quan đến bài học.
  • Bảng nhóm, bút dạ, bút chì hoặc phấn viết bảng.
  1. Đối với học sinh
  • Dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học.

b. Cách thức thực hiện:

- GV cho HS xem video về tác hại của màn hình điện tử đối với trẻ nhỏ, quan sát, đọc thông tin trong hình sau.

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và trả lời câu hỏi: Theo em, có nên sử dụng thiết bị như điện thoại, ti vi quá lâu không? Vì sao?

- GV mời đại diện 2 – 3 HS xung phong trả lời. Các HS khác lắng nghe, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).

 

- GV chưa nhận xét đúng sai mà dựa vào câu trả lời của HS để dẫn dắt vào bài học mới: Để biết được câu trả lời của các bạn là đúng hay sai, cũng như tìm hiểu về vai trò của sản phẩm công nghệ trong đời sống, chúng ta hãy cùng đi vào bài học ngày hôm nay: Bài 1 – Công nghệ trong đời sống.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Vai trò của sản phẩm công nghệ trong đời sống

a. Mục tiêu: HS trình bày được vai trò của sản phẩm công nghệ trong đời sống.

b. Cách tiến hành:

- GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi “Nhanh tay nhanh mắt”.

- GV phổ biến luật chơi: Cả lớp sẽ chia thành hai nhóm, mỗi nhóm sẽ được phát 6 thẻ mô tả vai trò của sản phẩm công nghệ tương ứng với hình ảnh GV chiếu. Nhóm nào giơ đúng nhiều thẻ với thời gian nhanh hơn sẽ dành chiến thắng.

- GV chia bộ thẻ cho các nhóm.

- GV chiếu từng hình ảnh sản phẩm công nghệ.

(Bộ thẻ và hình ảnh được đính kèm ở cuối bài học)

 

 

 

 

- GV nhận xét tinh thần tham gia của các HS, tuyên dương nhóm thắng cuộc.

Hoạt động 2: Những mặt trái khi sử dụng công nghệ

a. Mục tiêu: HS nhận biết được những mặt trái khi sử dụng công nghệ.

b. Cách tiến hành:

- GV phát cho mỗi HS phiếu học tập mô tả những mặt trái khi sử dụng công nghệ (phiếu được đính kèm ở cuối bài).

- GV yêu cầu HS quan sát các hình a, b, c, d ở mục 2 SGK trang 9, suy nghĩ và chọn hình ứng với mô tả trong phiếu được phát.

- GV mời đại diện 2 – 3 HS xung phong trình bày câu trả lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).

- GV nhận xét, tuyên dương HS có câu trả lời đúng.

- GV nêu kết luận về những mặt trái khi sử dụng công nghệ:

+ Ảnh hưởng đến sức khỏe (mắt, cơ quan thần kinh, tim mạch,...).

+ Giảm giao tiếp trực tiếp giữa người với người.

+ Làm cho con người lệ thuộc vào công nghệ.

+ Thông tin cá nhân có thể bị đánh cắp, sửa đổi; các thông tin giả mạo có cơ hội được lan truyền nhanh chóng.

- GV lưu ý HS: Cần thận trọng và có trách nhiệm khi sử dụng công nghệ để tạo dựng môi trường xanh, bảo vệ hành tinh ngày càng tươi đẹp, không làm ảnh hưởng đến sức khỏe và tính mạng con người.

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu: HS củng cố lại các kiến thức đã học về vai trò của sản phẩm công nghệ trong đời sống và những mặt trái khi sử dụng công nghệ.

b. Cách thức thực hiện:

- GV yêu cầu HS quan sát hình trong phần Luyện tập SGK trang 9.

- GV nêu câu hỏi: Em hãy cho biết lợi ích và tác hại của một số sản phẩm công nghệ được sử dụng trong đời sống có trong hình trên.

- GV mời đại diện 2 – 3 HS xung phong trả lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- GV nhận xét, tuyên dương các HS trả lời đúng.

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để chỉ ra lợi ích và tác hại của sản phẩm công nghệ được sử dụng trong đời sống.

b. Cách thức thực hiện:

- GV yêu cầu làm việc cặp đôi, thảo luận trả lời câu hỏi: Em hãy nêu lợi ích và tác hại của một sản phẩm công nghệ đang được sử dụng trong học tập và sinh hoạt.

- GV mời đại diện 2 – 3 HS xung phong trả lời. Những HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).

 

 

 

 

 

 

 

- GV nhận xét, bổ sung (nếu cần).

* CỦNG CỐ

- GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của bài học theo nội dung "Em đã học":

+ Sản phẩm công nghệ giúp cuộc sống của con người tiện nghi, thoải mái hơn; giúp gia tăng năng suất lao động, nâng cao chất lượng và giảm giá thành sản phẩm.

+ Sử dụng công nghệ quá mức có thể ảnh hưởng đến sức khỏe; giảm giao tiếp trực tiếp giữa người với người; làm cho con người lệ thuộc vào công nghệ; thông tin cá nhân có thể bị đánh cắp, sửa đổi; các thông tin giả mạo có cơ hội được lan truyền nhanh chóng. Vì vậy, cần thận trọng và có trách nhiệm khi sử dụng công nghệ.

- GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát.

* DẶN DÒ

- Ôn tập kiến thức đã học.

- Đọc và chuẩn bị trước bài sau - Bài 2: Nhà sáng chế.

 

 

 

 

- HS xem video, quan sát và đọc nội dung trong hình.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe GV nêu câu hỏi.

 

 

- HS trả lời: Không nên sử dụng thiết bị như điện thoại, ti vi quá lâu vì chúng sẽ gây ra ảnh hưởng xấu đến cơ thể của chúng ta.

- HS lắng nghe, chuẩn bị vào bài.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS chuẩn bị tham gia trò chơi.

 

- HS lắng nghe GV phổ biến luật chơi.

 

 

 

 

- Đại diện nhóm nhận bộ thẻ từ GV.

- HS ghép thẻ:

+ Thẻ 1 – Xe đạp.

+ Thẻ 2 – Nước hoa.

+ Thẻ 3 – Đèn LED.

+ Thẻ 4 – Máy chụp ảnh.

+ Thẻ 5 – Vắc xin.

+ Thẻ 6 – Máy vi tính.

- HS lắng nghe, phát huy.

 

 

 

 

 

 

- HS nhận phiếu học tập từ GV.

 

 

- HS lắng nghe yêu cầu của GV.

 

 

- HS trình bày.

(gợi ý trả lời được đính kèm ở cuối bài)

 

- HS lắng nghe, chữa bài.

 

- HS lắng nghe, tiếp thu, ghi bài.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe, tiếp thu, ghi nhớ.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS quan sát hình.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe GV nêu câu hỏi.

 

 

- HS trả lời:

+ Trạm phát điện gió: tạo ra điện phục vụ hoạt động của con người, thân thiện với môi trường.

+ Thuốc tây: giúp bảo vệ sức khỏe con người.

+ Mạng xã hội: phục vụ nhu cầu giải trí, học tập, làm việc,... của con người. Tuy nhiên thông tin cá nhân của người dùng có thể bị đánh cắp, sửa đổi; các thông tin giả mạo có cơ hội được lan truyền nhanh chóng.

+ Xe ô tô: phục vụ nhu cầu di chuyển của con người.

- HS lắng nghe, chữa bài.

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe yêu cầu của GV.

 

 

 

- HS trả lời: Điện thoại

+ Lợi ích: hỗ trợ chúng ta trong học tập, giải trí, tra cứu thông tin,...

+ Tác hại: Dùng điện thoại quá lâu có thể ảnh hưởng đến sức khỏe (mắt, cơ quan thần kinh,...), giảm giao tiếp trực tiếp giữa người với người; lạm dụng điện thoại để tìm đáp án trên Internet làm chúng ta lười suy nghĩ, bị lệ thuộc vào công nghệ.

- HS lắng nghe, chữa bài.

 

- HS chú ý lắng nghe, ghi nhớ.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.

 

 

 

 

- HS chú ý, thực hiện theo yêu cầu của GV.

* Bộ thẻ và hình minh họa của HĐ 1.

+ Thẻ mô tả vai trò của sản phẩm công nghệ:

+ Hình ảnh minh họa các sản phẩm công nghệ:

* Phiếu học tập của HĐ 2.

NHỮNG MẶT TRÁI KHI SỬ DỤNG CÔNG NGHỆ

TT

Mô tả

Hình minh họa

1

Ảnh hưởng đến sức khỏe (mắt, cơ quan thần kinh, tim mạch,...).

?

2

Giảm giao tiếp trực tiếp giữa người với người.

?

3

Làm cho con người lệ thuộc vào công nghệ.

?

4

Thông tin cá nhân có thể bị đánh cắp, sửa đổi; các thông tin giả mạo có cơ hội được lan truyền nhanh chóng.

?

 

* Gợi ý trả lời:

NHỮNG MẶT TRÁI KHI SỬ DỤNG CÔNG NGHỆ

TT

Mô tả

Hình minh họa

1

Ảnh hưởng đến sức khỏe (mắt, cơ quan thần kinh, tim mạch,...).

B

2

Giảm giao tiếp trực tiếp giữa người với người.

C

3

Làm cho con người lệ thuộc vào công nghệ.

A

4

Thông tin cá nhân có thể bị đánh cắp, sửa đổi; các thông tin giả mạo có cơ hội được lan truyền nhanh chóng.

D

Từ khóa tìm kiếm google:

<p>Tải giáo án Công nghệ 5 chân trời sáng tạo bản,Tải giáo án word Công nghệ 5 chân trời sáng tạo bản , tải giáo án chương trình lớp 5 sách mới</p>
Phần trên, hocthoi.net đã soạn đầy đủ lý thuyết và bài tập của bài học: Giáo án Công nghệ 5 chân trời sáng tạo bản chuẩn có xem trước . Bài học nằm trong chuyên mục: Giáo án lớp 5. Phần trình bày do Phương Hiền tổng hợp và thực hiện giải bài. Nếu có chỗ nào chưa rõ, có phần nào muốn hiểu rộng thêm, bạn đọc vui lòng comment bên dưới. Ban biên tập sẽ giải đáp giúp các bạn trong thời gian sớm nhất.

Bài soạn các môn khác

Bình luận