Danh mục bài soạn

CHƯƠNG I: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ PHÂN SỐ. GIẢI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN TỈ LỆ. BẢNG ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH

CHƯƠNG II: SỐ THẬP PHÂN. CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ THẬP PHÂN

CHƯƠNG III: HÌNH HỌC

CHƯƠNG IV: SỐ ĐO THỜI GIAN. CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU

CHƯƠNG V: ÔN TẬP

Giải toán 5: Bài tập 3 trang 172 - Luyện tập

Bài tập 3: Trang 172 sgk toán lớp 5

Hình chữ nhật ABCD gồm hình thang EBCD và hình tam giác ADE có kích thước như hình dưới đây:

Giải bài : Luyện tập - sgk Toán 5 trang 172

a) Tính chu vi hình chữ nhật ABCD.

b) Tính diện tích hình thang EBCD.

c) Cho M là trung điểm của cạnh BC. Tính diện tích hình tam giác EDM.

Cách làm cho bạn:

a)Hình chữ nhật có chiều dài là 84cm, chiều rộng là 28 cm. Áp dụng công thức : Pchữ nhật = (a + b) x 2

Chu vi hình chữ nhật ABCD là:

(84 + 28) x 2 = 112 x 2 = 224 (cm)

b) Hình thang có đáy bé là 28cm, đáy lớn là 84 cm. Áp dụng công thức : Shình thang  = (đáy bé + đáy lớn) : 2 x h

Diện tích hình thang EBCD là:

\(\frac{(28 + 84)}{2}\) x 28 = 1568 (cm2)

c) Do M là trung điểm của cạnh BC nên:

BM = MC = BC : 2 = 28 : 2 = 14 (cm)

Áp dụng công thức : Stam giác vuông  = $\frac{1}{2}$ x tích 2 cạnh góc vuông.

Diện tích hình tam giác EBM là: 

\(\frac{(28.14)}{2}\) = 196 (cm2)

Diện tích tam giác DMC là:

\(\frac{(84.14)}{2}\) = 588 (cm2)

Diện tích hình tam giác EDM là:

Shình thang – (SEBM + SDMC) = 1568 - (196 + 588) = 784 (cm2)

Đáp sô: a) 224cm2 ;

             b) 1568cm2;

             c) 784cm2 

Xem các câu khác trong bài

Các bài soạn khác

Giải các môn học khác

Bình luận