Danh mục bài soạn

CHƯƠNG I: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ PHÂN SỐ. GIẢI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN TỈ LỆ. BẢNG ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH

CHƯƠNG II: SỐ THẬP PHÂN. CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ THẬP PHÂN

CHƯƠNG III: HÌNH HỌC

CHƯƠNG IV: SỐ ĐO THỜI GIAN. CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU

CHƯƠNG V: ÔN TẬP

Giải toán 5: Bài tập 3 trang 150 - Ôn tập về phân số

Bài tập 3: Trang 150 sgk toán lớp 5

Tìm các phân số bằng nhau trong các phân số sau:

\(\frac{3}{5}\);                  \(\frac{5}{8}\);            \(\frac{15}{25}\);            \(\frac{9}{15}\);           \(\frac{20}{32}\);        \(\frac{21}{35}\).

Cách làm cho bạn:

Ta thấy 15 và 25 đều chia hết cho 5 nên:

\(\frac{15}{25}\) = \(\frac{15:5}{25:5}\) = \(\frac{3}{5}\)   ;

Ta thấy 20 và 32 đều chia hết cho 4 nên:

\(\frac{20}{32}\) = \(\frac{20:4}{32:4}\) = \(\frac{5}{8}\)   ;

Ta thấy 9 và 15 đều chia hết cho 3 nên:

 \(\frac{9}{15}\) = \(\frac{9:3}{15:3}\) = \(\frac{3}{5}\)   ;

Ta thấy 21 và 35 đều chia hết cho 7 nên:

 \(\frac{21}{35}\) = \(\frac{21:7}{35:7}\)  =  \(\frac{3}{5}\)  ;

Vậy \(\frac{3}{5}\) = \(\frac{15}{25}\) = \(\frac{9}{15}\) = \(\frac{21}{35}\).

\(\frac{5}{8}\) = \(\frac{20}{32}\)   ;

Xem các câu khác trong bài

Các bài soạn khác

Giải các môn học khác

Bình luận