KHÁM PHÁ
HOẠT ĐỘNG
Bài 1(sgk tr.60) Hoàn thành bảng sau (theo mẫu)?
Đọc | Viết |
Hai mươi tư đề xi mét vuông | 24$dm^2$ |
Ba trăm bốn mươi đề xi mét vuông | ? |
? | 1 000$dm^2$ |
Năm nghìn đề xi mét vuông | ? |
Lời giải:
Đọc | Viết |
Hai mươi tư đề xi mét vuông | 24$dm^2$ |
Ba trăm bốn mươi đề xi mét vuông | 340$dm^2$ |
Một nghìn không trăm linh năm đề xi mét vuông | 1 005$dm^2$ |
Năm nghìn đề xi mét vuông | 5 000$dm^2$ |
Bài 2(sgk tr.61) Số?
a) 3$dm^2$= ..?..$cm^2$ 300$cm^2$ = ..?..$dm^2$
b) 6 $dm^2$ = ..?..$cm^24 600 $m^2$= ..?..$dm^2$
6dm 250 $cm^2$ = ..?..$cm^2$
Lời giải:
a) 3$dm^2$= 300 cm2 300$cm^2$ = 3 $dm^2$
b) 6$dm^2$ = 600 $cm^2$ 600 $cm^2$= 6 $dm^2$ 6dm 250 $cm^2$ = 650 $cm^2$
Bài 3(sgk tr.61) Quan sát hình vẽ rồi chọn câu trả lời đúng?
A. Diện tích hình vuông lớn hơn diện tích hình chữ nhật.
B. Diện tích hình vuông bằng diện tích hình chữ nhật.
C. Diện tích hình vuông bé hơn diện tích hình chữ nhật.
Lời giải
- B. Diện tích hình vuông bằng diện tích hình chữ nhật.
Ta có:
2dm = 20 dm
Diện tích hình vuông:
20 X 20 = 400 $cm^2$
Diện tích hình chữ nhật:
80 X 5 = 400 $cm^2$
KHÁM PHÁ
HOẠT ĐỘNG
Bài 1(sgk tr.62) Chọn số đo phù hợp với cách đọc?
Lời giải:
Bài 2(sgk tr.62) Chọn số đo phù hợp với diện tích của mỗi đồ vật dưới đây.
Lời giải:
Bài 3(sgk tr.62)Số?
a) 1 $m^2$ = ..?..$dm^2$ b) 1m250$dm^2$ = ..?..$dm^2$
5$m^2$ = ..?..$dm^2$ 4m220$dm^2$ = ..?..$dm^2$
500 $dm^2$ = ..?..m2 3m29$dm^2$ = ..?..$dm^2$
Lời giải:
a) 1 $m^2$ = 100 $dm^2$ b) 1 m250$dm^2$ = 150 $dm^2$
5 $m^2$ = 500 $dm^2$ 4 m220$dm^2$ = 420 $dm^2$
500 $dm^2$ = 5 $m^2$ 3 m29$dm^2$ = 309 $dm^2$
KHÁM PHÁ
HOẠT ĐỘNG
Bài 1(sgk tr.63) Hoàn thành bảng sau (theo mẫu)?
Đọc | Viết |
Năm mươi lăm mi li mét vuông | |
Hai trăm linh tư mi li mét vuông | |
? | 2 040 $mm^2$ |
Mười nghìn mi li mét vuông | ? |
Lời giải:
Đọc | Viết |
Năm mươi lăm mi li mét vuông | 55$mm^2$ |
Hai trăm linh tư mi li mét vuông | 204$mm^2$ |
? | 2 040 $mm^2$ |
Mười nghìn mi li mét vuông | 10 000 $mm^2$ |
Bài 2(sgk tr.63) Số?
a) 1 $cm^2$ = ..?..$mm^2$ b) 1 $cm^2$ 30 $mm^2$ = ..?..$mm^2$
2 $cm^2$ =..?..$mm^2$ 8 $cm^2$ 5 $mm^2$ = ..?..$mm^2$
200$mm^2$ = ..?..$cm^2$ 7 $cm^2$ 14$mm^2$ = ..?..$mm^2$
Lời giải:
a) 1 $cm^2$ = 100 $mm^2$ b) 1 $cm^2$ 30 $mm^2$ =130 $mm^2$
2 $cm^2$ = 200 $mm^2$ 8 $cm^2$ 5 $mm^2$ = 805$mm^2$
200$mm^2$ = 2 $cm^2$ 7 $cm^2$ 14$mm^2$ = 714$mm^2$
Bài 3(sgk tr.63) Chọn câu trả lời đúng?
Diện tích của một nhãn vở khoảng:
A. 15 $mm^2$
B. 15 $cm^2$
C. 15$dm^2$
D. 15$m^2$
Lời giải
Đáp án B
LUYỆN TẬP
Bài 1(sgk tr.64) Chọn câu trả lời đúng?
Chú Tư có hai tấm pin mặt trời hình vuông cạnh 1 m. Chú đã ghép hai tấm pin đó thành một tấm pin hình chữ nhật có chiều dài là 2 m. Diện tích của tấm pin hình chữ nhật đó là:
A. 200 $m^2$
B. 200 $dm^2$
C. 200 $cm^2$
D. 200 $mm^2$
Lời giải:
Đáp án B
Bài 2(sgk tr.64) Dưới đây là hình vẽ phòng khách nhà Mai, Việt và Nam. Biết diện tích phòng khách nhà Mai bằng diện tích phòng khách nhà Việt. Hỏi hình nào là hình vẽ phòng khách nhà Nam?
Lời giải:
- Hình A là phòng khách nhà Nam
Diện tích hình A: 5 X 7 = 35$m^2$
Diện tích hình B: 5 X 6 = 36 $m^2$
Diện tích hình C: 4 X 9 = 36$m^2$
Bài 3(sgk tr.64) Mặt sàn căn phòng của Nam có dạng hình vuông cạnh 3 m. Bố của Nam dự định lát sàn căn phòng bằng các tấm gỗ hình chữ nhật có chiều dài 5 dm và chiều rộng 1 dm. Hỏi bố cần dùng bao nhiêu tấm gỗ để lát kín sàn căn phòng đó?
Lời giải:
Diện tích căn phòng:
3x3 = $m^2$ = 90 000$cm^2$
Diện tích 1 viên gạch:
5 x 1 = 5 $dm^2$ = 500$cm^2$
Số tấm gỗ cần dùng
90 000 : 500 = 180 (tấm gạch)
=> Vậy bố cần dùng 180 tấm gạch
Bình luận