KHÁM PHÁ
HOẠT ĐỘNG
Bài 1(sgk tr.56) Hoàn thành bảng sau?
Chọn số cân nặng thích hợp với mỗi con vật.
Lời giải:
Bài 2(sgk tr.57)
a) 2 yến = ..?.. kg 20 kg = ...?..yến
b) 3 tạ = ..?.. kg 300 kg = ...?..tạ
4 tạ = ..?..yến 40 yến = ..?..tạ
c) 2 tấn = ..?.. kg 2000kg = ..?..tấn
3 tấn = ..?...tạ 30 tạ = ..?.. tấn
Lời giải:
a)
2 yến = 20 kg 20 kg = 2 yến
b) 3 tạ =300 kg 300 kg = 3 tạ
4 tạ = 40yến 40 yến = 4 tạ
c) 2 tấn = 2000 kg 2000kg = 2 tấn
3 tấn = 30 tạ 30 tạ =3 tấn
Bài 3(sgk tr.57) Tính?
a) 45 tấn - 18 tấn
b) 17 tạ + 36 tạ
c) 25 yến x 4
d) 138 tấn : 3
Lời giải:
a) 45 tấn - 18 tấn = 27 tấn
b) 17 tạ + 36 tạ = 53 tạ
c) 25 yến x 4 = 100 yến
d) 138 tấn : 3 = 46 tấn
Bài 4(sgk tr.57) Chọn câu trả lời đúng?
Có một con voi vừa chào đời ở vườn quốc gia. Bằng cách làm tròn đến hàng chục, người quản lí nói voi con nặng khoảng 120 kg. Vậy trên thực tế, số đo nào dưới đây có thể là số đo cân nặng của voi con?
A. 1 tạ 3 yến
B 1 tạ 17 kg
C. 1 tạ 2 kg
D. 1 tạ 9 kg
Lời giải:
- B 1 tạ 17 kg
LUYỆN TẬP
Bài 1(sgk tr 57) Dựa vào thông tin và hình vẽ dưới đây, hãy xác định cân nặng của mỗi con vật. Biết rằng cân nặng của ba con vật đó là: 1 300 kg, 1 tấn và 2 tấn.
Lời giải:
Bài 2(sgk tr.58) Số?
a) 4 yến 5kg= ..?.. kg
b) 5 tạ 5kg= .?.. kg
c) 6tấn 40 kg= .?.. kg
d) 3tạ 2 yến= .?.. yến
e) 5 tấn 2tạ=.?.. tạ
g) 4 tấn 50 yến = .?.. yến
Lời giải:
a) 4 yến 5kg= 45 kg
b) 5 tạ 5kg= 505 kg
c) 6tấn 40 kg= 6040 kg
d) 3tạ 2 yến= 32yến
e) 5 tấn 2tạ= 52tạ
g) 4 tấn 50 yến = 450 yến
Bài 3(sgk tr.58) Chọn câu trả lời đúng?
Rô-bốt chọn một trong ba ô cửa.
Sau mỗi ô cửa là một trong ba con vật: con dê trắng cân nặng 6 yến, con dê đen cân nặng 30 kg, con bò cân nặng 2 tạ.
Trong các câu dưới đây, câu nào đúng?
A. Phía sau cánh cửa mà Rô-bốt chọn chắc chắn có con bò cân nặng 20 kg
B. Phía sau cánh cửa mà Rô-bốt chọn có thể có một con dê đen cân nặng 3 tạ.
C. Phía sau cánh cửa mà Rô-bốt chọn có thể có một con dê trắng cân nặng 60 kg.
Lời giải:
C. Phía sau cánh cửa mà Rô-bốt chọn có thể có một con dê trắng cân nặng 60 kg.
Bài 4(sgk tr.58) Một chiếc xe chở được nhiều nhất 7 tạ hàng hoá. Biết trên xe đã có 300 kg na bở. Người ta muốn xếp thêm những thùng na dai lên xe, mỗi thùng cân nặng 5 kg. Hỏi chiếc xe đó có thể chở được thêm 90 thùng na dai hay không?
Lời giải:
Ta có: 7 tạ = 700 kg
Có 300 kg na bở
90 thùng = 450kg
=> Xe vẫn không thể chở thêm 90 thùng na dai (chỉ có thể chở tối da 8 thùng na dai)
LUYỆN TẬP
Bài 1(sgk tr.59) Số?
Biết tổng cân nặng của chim cánh cụt bố và chim cánh cụt mẹ là 80 kg. Tổng cân nặng của chim cánh cụt bố, chim cánh cụt mẹ và chim cánh cụt con là 1 tạ. Vậy cân nặng của chim cánh cụt con là ..?.. kg.
Lời giải:
1 tạ = 100kg
Cân nặng chim cánh cụt con: 100 - 80 = 20kg
Bài 2(sgk tr.59) Tính?
a) 124 tấn + 76 tấn
b) 365 yến - 199 yến
c) 20 tấn x 5
d) 2 400 tạ : 8
Lời giải:
a) 124 tấn + 76 tấn = 200 kg
b) 365 yến - 199 yến = 166 yến
c) 20 tấn x 5 = 100 tấn
d) 2 400 tạ : 8 = 300 tạ
Bài 3(sgk tr.59) Hoàn thành bảng sau?
Có 7 cây cầu như hình vẽ. Biết voi con cân nặng 150 kg. Voi con không được đi qua cây cầu ghi số đo bé hơn cân nặng của nó. Hỏi voi con phải đi qua những cây cầu nào để đi từ bờ bên này sang bờ bên kia?
Lời giải:
Voi = 150 kg
Cầu 1: 1 tạ160 kg = 260kg
Cầu 2: 1tạ 40kg + 7 yến = 210kg
Cầu 3: 2 tạ + 1 tạ 20kg = 320kg
=> Con voi phải đi qua cầu 1 , 2 và cầu số 3
Bài 4(sgk tr.59) Có ba người cần vượt qua sông bằng một chiếc thuyền nhỏ. Thuyền chỉ chở được tối đa 1 tạ. Biết cân nặng của từng người là: 52 kg, 50 kg và 45 kg. Hỏi ba người đó cần làm như thế nào để vượt qua sông?
Lời giải:
1 tạ = 100 kg
Người 50kg và 45kg qua trước, sau đó người 52 kí qua sau
Bình luận