Danh mục bài soạn

Giải toán 11 sách kết nối tri thức bài 32 Các quy tắc tinh đạo hàm

Hướng dẫn học môn toán 11 tập 2 sách mới kết nối tri thức. Dưới đây là lời giải bài 32 Các quy tắc tinh đạo hàm.Từng bài tập được giải chi tiết, rõ ràng, dễ hiểu. Hi vọng, hocthoi.net sẽ hỗ trợ các em trong quá trình học tập, giúp các em ngày càng tiến bộ hơn.

1. ĐẠO HÀM CỦA MỘT SỐ HÀM SỐ THƯỜNG GẶP 

a, Đạo hàm của hàm số $y=n^{n}(n\in \mathbb{N})$

Hoạt động 1 trang 88 sgk Toán 11 tập 2 KNTT: Nhận biết đạo hàm của hàm số $y=x^{n}$

a) Tính đạo hàm của hàm số $y=x^{3}$ tại điểm x bất kì.

b) Dự đoán công thức đạo hàm của hàm số $y=n^{n}(n\in \mathbb{N})$

Trả lời

a) $y′=3x^{2}$

b) ) $y′=nx^{n−1}$

b, Đạo hàm của hàm số $y=\sqrt{x}$

Hoạt động 2 trang 88 sgk Toán 11 tập 2 KNTT: Dùng định nghĩa, tính đạo hàm của hàm số $y=\sqrt{x}$ tại điểm x>0.

Trả lời

$y′=\frac{1}{2\sqrt{x}}$

2. ĐẠO HÀM CỦA TỔNG, HIỆU, TÍCH, THƯƠNG

Hoạt động 3 trang 89 sgk Toán 11 tập 2 KNTT: Nhận biết quy tắc đạo hàm của tổng

a) Dùng định nghĩa, tính đạo hàm của hàm số $y=x^{3}+x^{2}$ tại điểm x bất kì.

b) So sánh: $(x^{3}+x^{2})'$ và $(x^{3})'+(x^{2})'.$

Trả lời

a) $y'=3x^{2}+2x$

b) $(x^{3}+x^{2})' = (x^{3})'+(x^{2})'.$

Luyện tập 1 trang 90 sgk Toán 11 tập 2 KNTT: Tính đạo hàm của các hàm số sau:

a) $y=\frac{\sqrt{x}}{x+1}$

b) $y=(\sqrt{x}+1).(x^{2}+2)$

Trả lời

a) $y'=\frac{(\sqrt{x})'(x+1)-\sqrt{x}(x+1)}{(x+1)^{2}}$

$y'=\frac{\frac{1}{2\sqrt{x}}(x+1)-\sqrt{x}}{(x+1)^{2}}$

$y'=\frac{(x+1)-2x\sqrt{x}}{2(x+1)^{2}\sqrt{x}}$

b) $y'=\frac{1}{2\sqrt{x}}(x^{2}+2)+2x(\sqrt{x}+1)$

$y'=\frac{x+4\sqrt{x}+2}{2\sqrt{x}}+2x(\sqrt{x}+1)$

$y'=\frac{5x+8\sqrt{x}+2}{2\sqrt{x}}+2x$

3. ĐẠO HÀM CỦA HÀM SỐ HỢP

b) Đạo hàm của hàm số hợp

Hoạt động 4 trang 90 sgk Toán 11 tập 2 KNTT: Nhận biết quy tắc đạo hàm của hàm số hợp

Cho các hàm số y=u^{2} và u=x^{2}+1

a) Viết công thức của hàm số hợp $y = (u(x))^{2} $ theo biến x.

b) Tính và so sánh: y′(x)và y′(u).u′(x).

Trả lời

a) Ta có $y=u^{2}$ và $u=x^{2}+1$, suy ra $y=(x^{2}+1)^{2}.$

b) Ta có y=(u(x))^{2}, suy ra theo quy tắc chuỗi ta có:

$y′(x)=2u(x)⋅2x=4x(x^{2}+1)$

Và $y′(u)=2u, u′(x)=2x$, suy ra $y′(u).u′(x)=2u⋅2x=4x(x^{2}+1).$

Luyện tập 2 trang 91 sgk Toán 11 tập 2 KNTT: Tính đạo hàm của các hàm số sau:

a) $y=(2x-3)^{10}$

b) $y=\sqrt{1-x^{2}}$

Trả lời

a) $y'(x)=\frac{d}{dx}(2x-3)^{10}$

$=10(2x-3)^{9}\cdot \frac{d}{dx}(2x-3)$

$=10(2x-3)^{9}.2=20(2x-3)^{9}$

b) $y'(x)=\frac{d}{dx}\sqrt{1-x^{2}}$

$=\frac{d}{dx}(1-x^{2})^{\frac{1}{2}}=-\frac{x}{\sqrt{1-x^{2}}}$

4. ĐẠO HÀM CỦA HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC 

a) Đạo hàm của hàm số y = sin x

Hoạt động 5 trang 91 sgk Toán 11 tập 2 KNTT: Xây dựng công thức tính đạo hàm của hàm số y = sin x

a) Với h≠0, biến đổi hiệu $sin(x+h)−sinx$ thành tích.

b) Sử dụng đẳng thức giới hạn $\lim_{h\rightarrow 0}\frac{sinh}{h}=1$ và kết quả của câu a, tính đạo hàm của hàm số $y=sinx$ tại điểm x bằng định nghĩa

Trả lời

a) $sin(x+h)−sin(x)=2cos(\frac{x+h+x}{2}) sin(\frac{x+h-x}{2})=2cos(x+\frac{h}{2})sin(\frac{h}{2})$

b) Áp dụng định nghĩa, ta có:

$y′(x)=\lim_{h\rightarrow 0}\frac{sin(x+h)-sinx}{h}=\lim_{h\rightarrow 0}\frac{2cos(x+\frac{h}{2})}{h}$

Chia tử và mẫu cho $2sin(\frac{h}{2})$, ta có:

$y'(x)=\lim_{h\rightarrow 0}\frac{cos(x+\frac{h}{2})}{\frac{h}{2}}\cdot \frac{1}{sin(\frac{h}{2})}\cdot sin(\frac{h}{2})=\lim_{h\rightarrow 0}cos(x+\frac{h}{2})\cdot \frac{1}{\frac{h}{2}}\cdot \frac{sin(\frac{h}{2})}{\frac{h}{2}}$

Áp dụng kết quả của đẳng thức giới hạn, ta có:

$y′(x)=cos(x)⋅1=cos(x)$

Luyện tập 3 trang 91 sgk Toán 11 tập 2 KNTT: Tính đạo hàm của hàm số $y=sin\left ( \frac{\pi }{3} -3x\right )$

Trả lời

$y'=\frac{d}{dx}\left ( \frac{\pi }{3} -3x\right )$

$y'=(-3)cos\left ( \frac{\pi }{3} -3x\right )$

b) Đạo hàm của hàm số y=cosx

Hoạt động 6 trang 91 sgk Toán 11 tập 2 KNTT: Xây dựng công thức tính đạo hàm số y=cosx

 Bằng cách viết $y=cosx=sin(\frac{\pi }{2}−x)$ tính đạo hàm của hàm số y=cosx.

Trả lời

$y′=cosx=−sinx.$

Luyện tập 4 trang 92 sgk Toán 11 tập 2 KNTT: Tính đạo hàm của hàm số $y=2cos(\frac{\pi }{4}-2x)$

Trả lời

$y'=[2cos(\frac{\pi }{4}-2x)]$

$=-2sin(\frac{\pi }{4}-2x).(\frac{\pi }{4}-2x)$

$=-2sin(\frac{\pi }{4}-2x).(-2)$

$=4sin(\frac{\pi }{4}-2x)$

c) Đạo hàm của các hàm số $y=tanx$ và $y=cotx$

Hoạt động 7 trang 92 sgk Toán 11 tập 2 KNTT: Xây dựng công thức tính đạo hàm của các hàm số $y=tanx$ và $y=cotx$

a) Bằng cách viết $y=tanx=\frac{sinx}{cosx}(x\neq \frac{\pi }{2}+k\pi , k\in \mathbb{Z})$, tính đạo hàm của hàm số y=tanx

b) Sử dụng đẳng thức $x=tan(\frac{\pi }{2})−x$ với x ≠ π(k∈Z), tính đạo hàm của hàm số y=cotx.

Trả lời

a)$ (tanx)'=\frac{cosx.sin'x-sinx.cos'x}{cos^{2}x}$

$=\frac{cosx.cosx-sinx.-sinx}{cos^{2}x}$

$=\frac{cos^{2}x+sin^{2}x-}{cos^{2}x}$

$=\frac{1}{cos^{2}x}$

b) $(cotx)'=\frac{sinx(-cosx)-cosx.sinx}{sin^{2}x}$

$=\frac{sin^{2}x+cos^{2}x}{sin^{2}x}=\frac{-1}{sin^{2}x}$

Luyện tập 5 trang 92 sgk Toán 11 tập 2 KNTT: Tính đạo hàm của hàm số $y=2tan^{2}x+3cot\left ( \frac{\pi }{3}-2x \right )$

Trả lời

$y'=\left ( 2tan^{2}x+3cot\left ( \frac{\pi }{3}-2x \right ) \right )'$

$y'=4sinx+6cos^{2}\left ( \frac{\pi }{3}-2x \right )$

5. ĐẠO HÀM CỦA HÀM SỐ MŨ VÀ HÀM LÔGARIT

a) Giới hạn liên quan đến hàm số mũ và hàm số lôgarit

Hoạt động 8 trang 92 sgk Toán 11 tập 2 KNTT: Giới hạn cơ bản của hàm số mũ và hàm số lôgarit

a) Sử dụng phép đổi biến $t=\frac{1}{x}$, tìm giới hạn $\lim_{x\rightarrow 0}(1+x)^{\frac{1}{x}}$

b) Với $y=(1+x)^{\frac{1}{x}}$, tính In y và tìm giới hạn của $\lim_{x\rightarrow 0}lny.$

c) Đặt $t=e^{x}−1$. Tính x theo t và tìm giới hạn $\lim_{x\rightarrow 0}\frac{e^{x}−1}{x}$

Trả lời

a) $\lim_{x\rightarrow 0}(1+x)^{\frac{1}{x}}=\lim_{x\rightarrow \infty }(1+x)^{\frac{1}{x}}=e$

b) $lny=ln[(1+x)^{\frac{1}{x}}]=\frac{ln(1+x)}{x}$

$\lim_{x\rightarrow 0}\frac{ln(1+x)}{x}=\lim_{x\rightarrow 0}\frac{1}{1+x}=1$

c) $\lim_{x\rightarrow 0}\frac{e^{x}-1}{x}$

$=\lim_{x\rightarrow 0}\frac{e^{ln(1+t)-1}}{ln(1+t)}$

$=\lim_{x\rightarrow 0}\frac{t}{1+t}=0$

a) Giới hạn liên quan đến hàm số mũ và hàm số lôgarit

Hoạt động 9 trang 93 sgk Toán 11 tập 2 KNTT: Xây dựng công thức tính đạo hàm của hàm số mũ

a) Sử dụng giới hạn $\lim_{h\rightarrow 0}\frac{e^{h-1}}{h}=1$ và đẳng thức $e^{x+h}-e^{x}=e^{x}(e^{h}-1)$, tính đạo hàm của hàm số $y=x^e$ tại x bằng định nghĩa

b) Sử dụng đẳng thức $a^{x}=e^{xlna}(0< a\neq 1)$, hãy tính đạo hàm của hàm số $y=a^{x}$

Trả lời

a) $y'(x)=\lim_{h\to 0} \frac{(x+h)^e-x^e}{h}$

$=\lim_{h\to 0} \frac{e^{e\ln(x+h)}-e^{e\ln x}}{h}$

$=\lim_{h\to 0} \frac{e^{e\ln x}e^{e\ln(1+\frac{h}{x})}-e^{e\ln x}}{h}$

$=\lim_{h\to 0} \frac{e^{e\ln x}\left(e^{e\ln(1+\frac{h}{x})}-1\right)}{h}$

$=\lim_{h\to 0} \frac{e^{e\ln x}\left(e^{e\left(\frac{h}{x}+\mathcal{O}(h^2)\right)}-1\right)}{h}$

$=\lim_{h\to 0} \frac{e^{e\ln x}\left(e^{e\frac{h}{x}}-1\right)}{h} $

$=e^{e\ln x}\lim_{h\to 0} \frac{e^{e\frac{h}{x}}-1}{\frac{h}{x}}\cdot\frac{1}{x}$

$=x^e\lim_{h\to 0} \frac{e^{h/x}-1}{h/x}\cdot\frac{1}{x} \quad\text{(đặt $u=h/x$)}$

$=x^e\lim_{u\to 0} \frac{e^u-1}{u}\cdot\frac{1}{x}$

$=\frac{x^e}{x}$

b) $y'(x)=\lim_{h\to 0}\frac{a^{x+h}-a^x}{h}$

$=\lim_{h\to 0}\frac{e^{(x+h)\ln a}-e^{x\ln a}}{h}$

$=\lim_{h\to 0}\frac{e^{x\ln a}\left(e^{h\ln a}-1\right)}{h}$

$=a^x\lim_{h\to 0}\frac{e^{h\ln a}-1}{h}$

$=a^x\lim_{h\to 0}\frac{e^{h\ln a}-1}{h\ln a}\cdot\ln a$

$=a^x\cdot\ln a$

Luyện tập 6 trang 93 sgk Toán 11 tập 2 KNTT: Tính đạo hàm của các hàm số sau:

a) $y = e^{x^{2}-x}$

b) $y=3^{sinx}$

Trả lời

a) $y' = (f(g(x)))' $

$= f'(g(x))\cdot g'(x) $

$= e^{g(x)}\cdot (2x-1) $

$= e^{x^2-x}\cdot (2x-1)$

b) $y' = \frac{d}{dx}\left(3^{\sin x}\right) $

$= \frac{d}{dx}\left(e^{\ln 3 \cdot \sin x}\right) $

$= \frac{d}{dx}\left(\ln 3 \cdot \sin x\right)\cdot e^{\ln 3 \cdot \sin x} $

$= \ln 3 \cdot \cos x \cdot 3^{\sin x}$

c) Đạo hàm của hàm số lôgarit

Hoạt động 10 trang 93 sgk Toán 11 tập 2 KNTT: Xây dựng công thức tính đạo hàm của hàm số lôgarit

a) sử dụng giới hạn $\lim_{t\rightarrow 0}\frac{ln(1+t)}{t}=1$ và đẳng thức $ln(x+h)-ln{x}=ln(\frac{x+h}{x})=ln(1+\frac{h}{x})$ tính đạo hàm của hàm số $y =Inx$ tại điểm $x > 0$ bằng định nghĩa.

b) Sử dụng đẳng thức $\log_{a}x=\frac{lnx}{lna}(0< a\neq 1)$, hãy tính đạo hàm của $y=\log_{a}x$

Trả lời

a) $y = Inx$

$y' = \lim_{h\rightarrow 0}\frac{In(x+h)-Inx}{h}$

Sử dụng đẳng thức $ln(1+t)=t+o(t)$ khi $t\rightarrow 0$, ta có:

$y' = \lim_{h\rightarrow 0}\frac{ln(1+\frac{h}{x})}{h}$

Áp dụng giới hạn $\lim_{t\rightarrow 0}\frac{ln(1+t)}{t}=1$, ta có:

$y' = \lim_{h\rightarrow 0}\frac{ln(1+\frac{h}{x})}{\frac{h}{x}}\cdot\frac{1}{x}$

$y' = \lim_{t\rightarrow 0}\frac{ln(1+t)}{t}\cdot\frac{1}{x}$ (với $t = \frac{h}{x}$)

$y' = \frac{1}{x}$

b) $y=\log_{a}x=\frac{lnx}{lna}$

$y' = \frac{d}{dx}(\frac{lnx}{lna})$

$y' = \frac{1}{lna}\cdot\frac{d}{dx}(lnx)$

Sử dụng kết quả đã tính ở câu a), ta có:

$y' = \frac{1}{lna}\cdot\frac{1}{x}$

$y' = \frac{1}{x\cdot lnax}$

Luyện tập 7 trang 94 sgk Toán 11 tập 2 KNTT: Tính đạo hàm của hàm số $\log_{2}(2x-1)$

Trả lời

$y' =(\log_{2}(2x-1))' = \frac{2}{(2x-1)\ln 2}$

Vận dụng 2 trang 94 sgk Toán 11 tập 2 KNTT: Ta đã biết, độ $pH$ của một dung dịch được xác định bởi $pH=-log[H^{+}]$, ở đó $[H^{+}]$ là nồng độ (mol/l) của ion hydrogen. Tính tốc độ thay đỏi của $pH$ đối với nồng độ $[H^{+}]$

Trả lời

Với $pH=-log[H^{+}]$, ta có:

$\frac{dpH}{d[H^{+}]} = \frac{d}{d[H^{+}]}(-log[H^{+}])$

Sử dụng quy tắc tính đạo hàm của hàm hợp, ta có:

$\frac{dpH}{d[H^{+}]} = \frac{d}{d[H^{+}]}(-1\cdot log[H^{+}])$

$\frac{dpH}{d[H^{+}]} = -1\cdot \frac{d}{d[H^{+}]}(log[H^{+}])$

Áp dụng công thức đạo hàm của hàm số logarit tổng quát, ta có:

$\frac{dpH}{d[H^{+}]} = -1\cdot \frac{1}{[H^{+}]\ln 10}$

Vậy tốc độ thay đổi của $pH$ đối với nồng độ $[H^{+}]$ là:

$\frac{dpH}{d[H^{+}]} = -\frac{1}{[H^{+}]\ln 10}$

BÀI TẬP

Bài tập 9.6 trang 94 sgk Toán 11 tập 2 KNTT: Tính đạo hàm của các hàm số sau:

a) $y=x^{3}-3x^{2}+2x+1$

b) $y=x^{2}-4\sqrt{x}+3$

Trả lời

a) $y' = \frac{d}{dx}(x^{3}) - \frac{d}{dx}(3x^{2}) + \frac{d}{dx}(2x) + \frac{d}{dx}(1)$

$y' = 3x^{2} - 6x + 2$

b) $\frac{d}{dx}(x^{n}) = nx^{n-1}$ 

$\frac{d}{dx}(\sqrt{x}) = \frac{1}{2\sqrt{x}}$

$\frac{d}{dx}(f(x)+g(x)) = f'(x) + g'(x)$

$\frac{d}{dx}(cf(x)) = c f'(x)$ 

$y' = \frac{d}{dx}(x^{2}) - \frac{d}{dx}(4\sqrt{x}) + \frac{d}{dx}(3)$

$y' = 2x - 2\sqrt{x}$

Bài tập 9.7 trang 94 sgk Toán 11 tập 2 KNTT: Tính đạo hàm của các hàm số sau:

a)$y=\frac{2x-1}{x+2}$

b) $y=\frac{2x}{x^{2}+1}$

Trả lời

a) $y' = \frac{(2)(x+2) - (2x-1)(1)}{(x+2)^2}$

$y' = \frac{5}{(x+2)^2}$

b) $y' = \frac{(2)(x^{2}+1) - (2x)(2x)}{(x^{2}+1)^2}$

$y' = \frac{2(1-x^{2})}{(x^{2}+1)^2}$

Bài tập 9.8 trang 94 sgk Toán 11 tập 2 KNTT: Tính đạo hàm của các hàm số sau:

a) $y=xsin^{2}x$

b) $y=cos^{2}x+sin2x$

c) $sin3x-3sinx$

d) $tanx+cotx$

Trả lời

a) $y' = xsin2x + sin^{2}x$

$y' = sin^{2}x + xsin2x$

b) $y' = -2sin2x + 2cosx$

$y' = 2(cosx-sin2x)$

c) $y=sin3x-3sinx$

$y' = 3cos3x - 3cosx$

d) $y' = \frac{1}{cos^{2}x} - \frac{1}{sin^{2}x}$

$y' = \frac{sin^{2}x - cos^{2}x}{sin^{2}x\cdot cos^{2}x}$

$y' = \frac{sin2x}{sin^{2}$

Bài tập 9.9 trang 94 sgk Toán 11 tập 2 KNTT: Tính đạo hàm của các hàm số sau:

a)$y=2^{3x-x^{2}}$

b)$y=log_{3}(4x+1)$

Trả lời

a)$y'=2^{3x-x^{2}}.ln2.(3-2x)$

b) $y'\frac{4}{ln3}.\frac{1}{4x+1}.4=\frac{4}{(4x+1)ln3}$

Bài tập 9.10 trang 94 sgk Toán 11 tập 2 KNTT: Cho hàm số $f(x)=2sin^{2}(3x-\frac{\pi }{4}) Chứng minh rằng $\left | f'(x)\leq 6 \right |$ với mọi $x$.

Trả lời

$f'(x) = \frac{d}{dx}\left[2sin^{2}(3x-\frac{\pi }{4})\right] $

$= 4sin(3x-\frac{\pi }{4})\cdot cos(3x-\frac{\pi }{4})\cdot 3 $

$= 6sin(6x-\frac{\pi }{2}) \ = 6cos(6x)$

Vì $-1\leq cos(6x)\leq 1$ với mọi $x$, nên ta có $\left|f'(x)\right|=\left|6cos(6x)\right|\leq 6$ với mọi $x$. Vậy ta đã chứng minh được điều phải chứng minh.

Bài tập 9.11 trang 94 sgk Toán 11 tập 2 KNTT: Một vật chuyển động rơi tự do có phương trình $h(t)= 100 – 4,9t^{2}$, ở đó độ cao h so với mặt đất tính bằng mét và thời gian t tính bằng giây. Tính vận tốc của vật:

a) Tại thời điểm $t = 5$ giây

b) Khi vật chạm đất.

Trả lời

a) Để tính vận tốc của vật tại thời điểm $t$, ta cần tính đạo hàm của hàm số $h(t)$ tại thời điểm đó:

$v(t) = h'(t) = \frac{d}{dt}(100-4.9t^2)  = -9.8t $

Vậy vận tốc của vật tại thời điểm $t=5$ giây là: $v(5) = -9.8 \cdot 5 = 49$ (m/s).

b) Vật chạm đất khi $h(t) = 0$, tức là:

$100-4.9t^2=0$

$\Rightarrow = \sqrt{\frac{100}{4,9}}$

$v_{f}=\sqrt{2gh_{0}}=\sqrt{2.9,8.100}=\sqrt{1960}=44,3 m/s$

Bài tập 9.12 trang 94 sgk Toán 11 tập 2 KNTT: Chuyển động của một hạt trên một dây rung được cho bởi $s(t)=12+0,5 sin(4\pi t)$, trong đó $s$ tính bằng centimét và $t$ tính bằng giây. Tính vận tốc của hạt sau $t$ giây. Vận tốc cực đại của hạt là bao nhiêu?

Trả lời

Đạo hàm của hàm $s(t)$ theo thời gian $t$:

$v(t)=\frac{ds}{dt}=2\pi cos(4\pi t)4$

Ta thấy rằng hàm $v(t)$ là một hàm cosin với biên độ bằng $2\pi$, do đó giá trị lớn nhất của hàm này là $2\pi$. Vậy vận tốc cực đại của hạt là $2\pi$ cm/s.

Từ khóa tìm kiếm google:

Giải toán 11 kết nối bài 32 Các quy tắc tinh đạo hàm, Giải toán 11 tập 2 kết nối tri thức bài 32, Giải toán 11 KNTT tập 2 bài 32
Phần trên, hocthoi.net đã soạn đầy đủ lý thuyết và bài tập của bài học: Giải toán 11 sách kết nối tri thức bài 32 Các quy tắc tinh đạo hàm . Bài học nằm trong chuyên mục: Giải toán 11 tập 2 kết nối tri thức. Phần trình bày do Phạm Trang CTV tổng hợp và thực hiện giải bài. Nếu có chỗ nào chưa rõ, có phần nào muốn hiểu rộng thêm, bạn đọc vui lòng comment bên dưới. Ban biên tập sẽ giải đáp giúp các bạn trong thời gian sớm nhất.

Bài soạn các môn khác

Bình luận