Danh mục bài soạn

Giải toán 11 sách kết nối tri thức bài 18 Lũy thừa với số mũ thực

Hướng dẫn học môn toán 11 tập 2 sách mới kết nối tri thức. Dưới đây là lời giải bài 18 Lũy thừa với số mũ thực.Từng bài tập được giải chi tiết, rõ ràng, dễ hiểu. Hi vọng, hocthoi.net sẽ hỗ trợ các em trong quá trình học tập, giúp các em ngày càng tiến bộ hơn.

1. LŨY THỪA VỚI SỐ MŨ NGUYÊN

Hoạt động 1 trang 5 sgk Toán 11 tập 2 KNTT: Nhân biết lũy thừa với số mũ nguyên

Tính $(1,5)^{2}; (-\frac{2}{3})^{2}; (\sqrt{2})^{4}$

Trả lời

- $(1,5)^{2} = 1,5.1,5=2,25$

- $(-\frac{2}{3})^{2}= -\frac{2}{3}\cdot -\frac{2}{3}=\frac{4}{9}$

- $(\sqrt{2})^{4} =\sqrt{2}.\sqrt{2}.\sqrt{2}.\sqrt{2}=4$

Luyện tập 1 trang 5 sgk Toán 11 tập 2 KNTT: Một số dương x được gọi là viết dưới dạng kí hiệu khoa học nếu $x=a.10^{m}$ ở đó $1\leq a\leq 10$ và m là một số nguyên. Hãy viết các số liệu sau dưới dạng kí hiệu khoa học:

a) Khối lượng của Trái Đất khoảng 5 980 000 000 000 000 000 000 000 kg;

b) Khối lượng của hạt proton khoảng 0,000 000 000 000 000 000 000 000 001 67262 kg.

Trả lời

a) Khối lượng của Trái Đất khoảng $5.98x10^{24}$ kg

b) Khối lượng của hạt proton khoảng $1.67262x10^{-27}$ kg

2. LŨY THỪA VỚI SỐ MŨ HỮU TỈ

Hoạt động 2 trang 6 sgk Toán 11 tập 2 KNTT: Nhận biết khái niệm căn bậc n

a) Tìm tất cả các số thực x sao cho $x^{2}=4$

b) Tìm tất cả các số thực x sao cho $x^{3}=-8$

Trả lời

a) $x=\sqrt{4}$= ±2

b) $x=\sqrt[3]{-8}=-2$

Luyện tập 2 trang 6 sgk Toán 11 tập 2 KNTT: Tính 

a) $\sqrt[3]{-125}$

b) $\sqrt[4]{\frac{1}{81}}$

Trả lời

a) $\sqrt[3]{-125}=\sqrt[3]{(-5)^{3}}=-5$

b) $\sqrt[4]{\frac{1}{81}}=\sqrt[4]{(\frac{1}{3})^{4}}=\frac{1}{3}$

Hoạt động 3 trang 6 sgk Toán 11 tập 2 KNTT: Nhận biết tính chất của căn bậc n 

a) Tính và so sánh $\sqrt[3]{-8}.\sqrt[3]{27}$ và $\sqrt[3]{(-8).27}$

b) Tính và so sánh $\frac{\sqrt[3]{-8}}{\sqrt[3]{27}}$ và $\sqrt[3]{\frac{-8}{27}}$

Trả lời

a) $\sqrt[3]{-8}.\sqrt[3]{27}=-2.3=6$

$\sqrt[3]{(-8).27}=\sqrt[3]{-216}=-6$

=> $\sqrt[3]{-8}.\sqrt[3]{27}=\sqrt[3]{(-8).27}$

b) $\frac{\sqrt[3]{-8}}{\sqrt[3]{27}}=\frac{-2}{3}$

$\sqrt[3]{\frac{-8}{27}}=\frac{-2}{3}$

=> $\frac{\sqrt[3]{-8}}{\sqrt[3]{27}}=\sqrt[3]{\frac{-8}{27}}$

Luyện tập 3 trang 7 sgk Toán 11 tập 2 KNTT: Nhận biết lũy thừa với số mũ hữu tỉ

Cho a là một số thực dương.

a) Với n là số nguyên dương, hãy thử định nghĩa $a^{\frac{1}{n}}$ sao cho $(a^{\frac{1}{n}})^{n}=a$(a1n)n=a

b) Từ kết quả của câu a, hãy thử định nghĩa $a^{\frac{m}{n}}$ với m là số nguyên và n là số nguyên dương, sao cho $(a^{\frac{1}{n}})^{m}$

Trả lời

a) $(\sqrt[n]{a})^{n}=a$

b) $\sqrt[n]{a^{m}}=a^{\frac{m}{n}}=(a^{\frac{1}{n}})^{m}$

Luyện tập 4 trang 7 sgk Toán 11 tập 2 KNTT: Rút gọn biểu thức: 

$A=\frac{X^{\frac{3}{2}}Y+XY^{\frac{3}{2}}}{\sqrt{X}+\sqrt{Y}}$ (x, y>0)

Trả lời

$A=\frac{X^{\frac{3}{2}}Y+XY^{\frac{3}{2}}}{\sqrt{X}+\sqrt{Y}}$

$A=(X+Y)\cdot \frac{\sqrt{X}-\sqrt{Y}}{\sqrt{X}+\sqrt{Y}}$

3. LŨY THỪA VỚI SỐ MŨ THỰC

a) Khái niệm lũy thừa với số mũ thực

Hoạt động 5 trang 7 sgk Toán 11 tập 2 KNTT: Nhận biết lũy thừa với số mũ thực

Ta biết rằng $\sqrt{2}$ là một số vô tỉ và $\sqrt{2}=1,4142135624...$

Gọi $r_{n}$ là dãy số hữu tỉ dùng để xấp xỉ số $\sqrt{2}$ với $r_{1}=1$; $r_{2}=1,4$; $r_{3}=1,41$ ;$r=14142;...$

a) Dùng máy tính cầm tay, hãy tính: $3^{r_{1}}; 3^{r_{2}}; 3^{r_{3}}; 3^{r_{4}}$ và $3^{\sqrt{2}}$

b) Có nhận xét gì về sai số tuyệt đối giữa $3^{\sqrt{2}}$ và $3^{r_{n}}$, tức là $\left | 3^{\sqrt{2}} 3^{r_{n}} \right |$ khi n càng lớn

Trả lời

a) $3^{r_{1}}=3; $

$3^{r_{2}}=3^{1,4}\approx 4.8688; $

$3^{r_{3}}=3^{1,41}\approx 4.9151; $

$3^{r_{4}}=3^{1,4142}\approx 4.9208$

$3^{\sqrt{2}}\approx 4.9210$

b) Sai số tuyệt đối giữa $3^{\sqrt{2}}$ và $3^{r_{n}}$ là

$\left | 3^{\sqrt{2}} - 3^{r_{n}}\right |$=$\left | 3^{\sqrt{2}} \right |.\left | 1-3^{r_{n}-\sqrt{2}} \right |$

Vì $r_{n}$ là một dãy số hữu tỉ dùng để xấp xỉ $\sqrt{2}$, nên khi n tiến đến vô cùng, $r_{n}$ sẽ xấp xỉ $\sqrt{2}và r_{n} - \sqrt{2}$ tiến đến 0. Do đó, ta có:

$\lim_{n\rightarrow \infty }\left | 3^{\sqrt{2}} - 3^{r_{n}}\right |$

$=\lim_{n\rightarrow \infty }\left | 3^{\sqrt{2}} \right |.\left | 1-3^{r_{n}-\sqrt{2}} \right |$

$=\left | 3^{\sqrt{2}} \right |\cdot \lim_{n\rightarrow \infty }\left | 1-3^{r_{n}-\sqrt{2}} \right |$

Vậy khi n tiến đến vô cùng, sai số tuyệt đối giữa $3^{\sqrt{2}}$ và $3^{r_{n}}$ tiến đến 0, tức là $3^{r_{n}}$ xấp xỉ $3^{\sqrt{2}}$ với độ chính xác cao hơn khi n càng lớn.

Luyện tập 5 trang 8 sgk Toán 11 tập 2 KNTT: Rút gọn biểu thức

$A=\frac{(a^{\sqrt{2}-1})^{1+\sqrt{2}}}{a^{\sqrt{5}-1}.a^{3-\sqrt{5}}}$ (a>0)

Trả lời

$A=\frac{a^{(\sqrt{2}-1)+(\sqrt{2}-1)\sqrt{2}}}{a^{4}.a^{-\sqrt{5}}}$

$A=\frac{a^{3\sqrt{2}-2}}{\frac{a^{4}}{a^{\sqrt{5}}}}$

$A=a\sqrt{5}-3\sqrt{2}+2$

Vận dụng trang 8 sgk Toán 11 tập 2 KNTT: Ngân hàng thường tính lãi suất cho khách hàng theo thể thức lãi kép theo định kì, tức là nếu đến kì hạn người gửi không rút lãi ra thì tiền lãi được tính vào vốn của kì kế tiếp. Nếu một người gửi số tiền P với lãi suất r mỗi kì thì sau N kì, số tiền người đó thu được (cả vốn lẫn lãi) được tính theo công thức lãi kép sau:

$A=P(1+r)^{N}$

Bác Minh gửi tiết kiệm số tiền 100 triệu đồng kì hạn 12 tháng với lãi suất 6% một năm. Giả sử lãi suất không thay đổi. Tính số tiền (cả vốn lẫn lãi) bác Minh thu được sau 3 năm.

Trả lời

Sau 1 kì hạn 12 tháng, số tiền bác Minh nhận được là: $A=P(1+r)^{N}=100,000,000(1+0.06)^{1}=106,000,000$

Sau 2 kì hạn 12 tháng, số tiền bác Minh nhận được là: $A=P(1+r)^{N}=106,000,000(1+0.06)^{1}=112,360,000$

Sau 3 kì hạn 12 tháng, số tiền bác Minh nhận được là: $A=P(1+r)^{N}=112,360,000(1+0.06)^{1}=119,101,600$

Vậy, số tiền bác Minh thu được sau 3 năm là 119,101,600 đồng.

BÀI TẬP

Bài tập 6.1 trang 9 sgk Toán 11 tập 2 KNTT: Tính 

a) $\left ( \frac{1}{5} \right )^{-2}$

b) $4^{\frac{3}{2}}$

c) $\left ( \frac{1}{8} \right )^{\frac{-2}{3}}$

d) $\left ( \frac{1}{16} \right )^{-0,75}$

Trả lời

a) $\left ( \frac{1}{5} \right )^{-2}=\frac{1}{\left ( \frac{1}{5} \right )^{2}}=\frac{1}{\frac{1}{25}}=25$

b) $4^{\frac{3}{2}}=\sqrt{4^{3}}=\sqrt{64}=8$

c) $\left ( \frac{1}{8} \right )^{\frac{-2}{3}}=8^{\frac{2}{3}}=(\sqrt[3]{8})^{2}=2^{2}=4$

d) $\left ( \frac{1}{16} \right )^{-0,75}=16^{0,75}=(\sqrt[4]{16})^{3}=2^{3}=8$

Bài tập 6.2 trang 9 sgk Toán 11 tập 2 KNTT: Thực hiện phép tính:

a) $27^{\frac{2}{3}}+81^{-0,75}-25^{0,5}$

b) $4^{2-3\sqrt{7}}.8^{2\sqrt{7}}$

Trả lời

a) $27^{\frac{2}{3}}+81^{-0,75}-25^{0,5}$

$=(\sqrt[3]{27})^{2}+\frac{1}{81^{0,75}}-\sqrt{25}$

$=9+\frac{1}{3}-5=\frac{19}{3}$

b) $4^{2-3\sqrt{7}}.8^{2\sqrt{7}}$

$=4^{2-3\sqrt{7}}.(2^{3})^{2\sqrt{7}}$

$=4^{2-3\sqrt{7}}.2^{6\sqrt{7}}$

$=(2^{2})^{2-3\sqrt{7}}.2^{6\sqrt{7}}$

$=2^{4-6\sqrt{7}+6\sqrt{7}}=16$

 Bài tập 6.3 trang 9 sgk Toán 11 tập 2 KNTT: Rút gọn các biểu thức sau:

a) $A=\frac{X^{5}Y^{-2}}{X^{3}Y} (X,Y\neq 0)$

b) $B=\frac{X^{2}Y^{-3}}{(X^{-1}Y^{4})^{-3}} (X,Y\neq 0)$

Trả lời

a) $A=\frac{X^{5}}{X^{3}}\cdot \frac{1}{Y^{2-1}}=X^{5-3}Y^{-1}=X^{2}Y^{-1}$

b) $B=\frac{X^{2}Y^{-3}}{X^{3}Y^{-12}}=X^{2-3}Y^{-3-(-12)}=\frac{1}{XY^{9}}$

Bài tập 6.4 trang 9 sgk Toán 11 tập 2 KNTT: Cho x,y là các số thực dương. Rút gọn các biểu thưc sau:

a) $A=\frac{x^{\frac{1}{3}}\sqrt{y}+y\frac{1}{3}}{\sqrt[6]{x}+\sqrt[6]{y}}$

b) $B=\left ( \frac{x^{\sqrt{3}}}{y^{\sqrt{3}-1}} \right ).{\sqrt{3}}+1\cdot \frac{x^{-\sqrt{3}-1}}{y^{-2}}$

Trả lời

a) $A=\frac{x^{\frac{1}{3}}\sqrt{y}+y\frac{1}{3}}{\sqrt[6]{x}+\sqrt[6]{y}}$

$A=\frac{(x^{\frac{1}{3}}\sqrt{y}+y\frac{1}{3})(\sqrt[6]{x}-\sqrt[6]{y})}{(\sqrt[6]{x}+\sqrt[6]{y})(\sqrt[6]{x}-\sqrt[6]{y})}$

$A=\frac{x^{\frac{1}{6}}y^{\frac{1}{2}}-x^{\frac{1}{6}}y^{\frac{1}{3}}+y\frac{1}{3}\sqrt[6]{x}-y\frac{1}{3}\sqrt[6]{y}}{1}$

$A=x^{\frac{1}{6}}y^{\frac{1}{3}}-\frac{1}{3}(\sqrt[6]{y}-\sqrt[6]{x})$

b) $B=\left ( \frac{x^{\sqrt{3}}}{y^{\sqrt{3}-1}} \right ).{\sqrt{3}}+1\cdot \frac{x^{-\sqrt{3}-1}}{y^{-2}}$

$B=\left ( \frac{x^{\sqrt{3}}({\sqrt{3}}+1)}{y^{\sqrt{3}-1}({\sqrt{3}}+1)} \right )\cdot \frac{x^{-\sqrt{3}-1}}{y^{-2}}$

$B=\frac{x^{3}}{y^{\sqrt{3}+1}}\cdot \frac{x^{-\sqrt{3}-1}}{y^{-2}}$

$B=\frac{x^{2-\sqrt{3}}}{y^{\sqrt{3}+3}}$

Bài tập 6.5 trang 9 sgk Toán 11 tập 2 KNTT: Chưng minh rằng:

$\sqrt{4+2\sqrt{3}}-\sqrt{4-2\sqrt{3}}=2$

Trả lời

$\sqrt{4+2\sqrt{3}}-\sqrt{4-2\sqrt{3}}=\sqrt{(\sqrt{3})^{2}+2\sqrt{3}.1+1}-\sqrt{(\sqrt{3})^{2}-2\sqrt{3}.1+1}$

$=\sqrt{(\sqrt{3}+1)^{2}}-\sqrt{(\sqrt{3}-1)^{2}}=\sqrt{3}+1-\sqrt{3}+1=2$

Bài tập 6.6 trang 9 sgk Toán 11 tập 2 KNTT: Không sử dụng máy tính cầm tay, hãy so sánh: 

a) $5^{6\sqrt{3}}$ và $5^{3\sqrt{6}} $

b) $\left ( \frac{1}{2} \right )^{\frac{-4}{3}}$ và $\sqrt{2}.2^{\frac{2}{3}}$\

Trả lời

a) $5^{6\sqrt{3}}$ và $5^{3\sqrt{6}} $

Có $6\sqrt{3} > 3\sqrt{6}$

=> $5^{6\sqrt{3}} > 5^{3\sqrt{6}} $

b) $\left ( \frac{1}{2} \right )^{\frac{-4}{3}}$ và $\sqrt{2}.2^{\frac{2}{3}}$

Có $\sqrt{2}.2^{\frac{2}{3}}=2^{\frac{7}{6}}$

$2^{\frac{4}{3}}<2^{\frac{7}{6}}$

 

=> $\left ( \frac{1}{2} \right )^{\frac{-4}{3}}$ < $\sqrt{2}.2^{\frac{2}{3}}$

Bài tập 6.7 trang 9 sgk Toán 11 tập 2 KNTT:  Nếu một khoản tiền gốc P được gửi ngân hàng với lãi suất hằng năm r ( được biểu thị dưới dạng số thập phân), được tính lãi n lần trong một năm, thì tổng số tiền A nhận được (cả vốn lẫn lãi) sau N kì gửi cho bởi công thức sau:

$A=P\left ( 1+\frac{r}{n} \right )^{N}$

Hỏi nếu bác An gửi tiết kiệm số tiền 120 triệu đồng theo ki hạn 6 tháng với lãi suất không đổi là 5% một năm, thì số tiền thu được (cả vốn lẫn lãi) của bác An sau 2 năm là bao nhiêu?

Trả lời

Với số tiền gốc P = 120 triệu đồng, lãi suất r=0.05 (vì lãi suất được biểu thị dưới dạng số thập phân), và số kỳ gửi trong một năm n=2 (vì một năm có 2 kỳ gửi 6 tháng), số kỳ gửi trong 2 năm là N=4.

Áp dụng công thức tính lãi suất kép:

$A=120(1+\frac{0,05}{2})^{4}\approx 136,047 triệu đồng$

Bài tập 6.8 trang 9 sgk Toán 11 tập 2 KNTT: Năm 2021, dân số của một quốc gia ở châu Á là 19 triệu người. Người ta ước tính rằng dân số của quốc gia này sẽ tăng gấp đôi sau 30 năm nữa. Khi đó dân số A (triệu người) của quốc gia đó sau t năm kể từ năm 2021 được ước tính bằng công thức $A=19.2^{\frac{1}{30}}$ . Hỏi với tốc độ tăng dân số như vậy thì sau 20 năm nữa dân số của quốc gia này sẽ là bao nhiêu? (Làm tròn kết quả đến chữ số hàng triệu).

Trả lời

Sau 30 năm, dân số của quốc gia sẽ tăng gấp đôi, tức là sẽ đạt mức 38 triệu người. Ta có công thức tính tỉ số tăng trưởng dân số là:

$2=2^{\frac{t}{30}}$

Từ đó, ta có thể tìm được số năm tương ứng với tốc độ tăng dân số như vậy là: $\frac{t}{30}=log_{2}2=1$ $=> t=30$

Vậy sau 30 năm kể từ năm 2021, tức là năm 2051, dân số của quốc gia này sẽ đạt mức 38 triệu người.

Để tính dân số sau 20 năm kể từ năm 2021, ta có thể tính tỉ số tăng trưởng dân số trong 20 năm như sau:$2^{\frac{20}{30}}=2^{\frac{2}{3}}$

Vậy dân số của quốc gia này sau 20 năm, tức là năm 2041, sẽ đạt mức:

$19.2^{\frac{2}{3}}\approx 27,076$ triệu người

Từ khóa tìm kiếm google:

Giải toán 11 kết nối bài 18 Lũy thừa với số mũ thực , Giải toán 11 tập 2 kết nối tri thức bài 18, Giải toán 11 KNTT tập 2 bài 18
Phần trên, hocthoi.net đã soạn đầy đủ lý thuyết và bài tập của bài học: Giải toán 11 sách kết nối tri thức bài 18 Lũy thừa với số mũ thực . Bài học nằm trong chuyên mục: Giải toán 11 tập 2 kết nối tri thức. Phần trình bày do Phạm Trang CTV tổng hợp và thực hiện giải bài. Nếu có chỗ nào chưa rõ, có phần nào muốn hiểu rộng thêm, bạn đọc vui lòng comment bên dưới. Ban biên tập sẽ giải đáp giúp các bạn trong thời gian sớm nhất.

Bài soạn các môn khác

Bình luận