Câu 1. Hãy khoanh tròn vào chữ cái ứng với ý đúng.
1. Đặc điểm nào sau đây đúng với vùng thềm lục địa nước ta?
A. Rộng và bằng phẳng ở phía bắc và phía nam, hẹp và sâu ở miền Trung.
B. Rộng và bằng phẳng ở phía bắc và miền Trung, hẹp và sâu ở phía nam.
C. Rộng và bằng phẳng ở phía nam và miền Trung, hẹp và sâu ở phía bắc.
D. Rộng và bằng phẳng ở miền Trung, hẹp và sâu ở phía bắc và phía nam.
2. Việt Nam có nhiều đảo và quần đảo, trong đó có hai quần đảo xa bờ là
A. quần đảo Hoàng Sa (thuộc tỉnh Khánh Hòa) và quần đảo Trường Sa thuộc thành phố Đà Nẵng).
B. quần đảo Hoàng Sa (thuộc thành phố Đà Nẵng) và quần đảo Trường Sa (thuộc tỉnh Khánh Hòa).
C. quần đảo Hoàng Sa (thuộc thành phố Đà Nẵng) và quần đảo Trường Sa (thuộc thành phố Nha Trang).
D. quần đảo Hoàng Sa (thuộc thành phố Nha Trang) và quần đảo Trường Sa (thuộc thành phố Đà Nẵng)
3. Ý nào sau đây đúng với đặc điểm khí hậu vùng biển nước ta?
A. Có tính chất cận xích đạo gió mùa.
B. Nhiệt độ không khí trung bình năm khoảng 20oC
C. Nhiệt độ có xu hướng giảm dần từ vùng biển phía bắc xuống vùng biển phía nam.
D. Lượng mưa trung bình trên biến thấp hơn lượng mưa trung bình trên đất liền nước ta.
4. Gió trên Biển Đông thường thổi theo các hướng
A. đông bắc, tây nam và đông nam.
B. đông bắc, tây bắc và đông nam.
C. đông bắc, tây, tây bắc.
D. đông, tây nam và đông nam.
5. Ý nào sau đây không đúng với đặc điểm hải văn Biển Đông?
A. Gió mùa là nguyên nhân chủ yếu tạo nên dòng biển và sóng trên Biển Đông.
B. Sóng vào mùa hạ thường mạnh hơn mùa đông.
C. Nhiệt độ nước biển trung bình trên 23oC.
D. Độ muối bình quân của Biển Đông là 32 – 33%.
6. Yếu tố tự nhiên của môi trường biển ở nước ta gồm
A. nước biển, bờ biển và các bãi biển, thềm lục địa và đáy biển, đa dạng sinh học biển.
B. nước biển, đê biển, thềm lục địa và đáy biển, da dạng sinh học biển, bờ biển.
C. nước biển, bờ biển và các bãi biển, thềm lục địa và đáy biển, giàn khoan dầu khí.
D. nước biển, bờ biển và các bãi biển, cảng biển, đa dạng sinh học biển, đê biển.
Đáp án:
|
|
|
|
|
|
Câu 2. Dựa vào hình 15.2 trang 150 trong SGK, hãy hoàn thành bảng dưới đây.
Trạm | Cô Tô (Quảng Ninh) | Hoàng Sa (Đà Nẵng) | Phú Quốc (Kiên Giang) |
- Nhiệt độ + Nhiệt độ tháng cao nhất và nhiệt độ tháng thấp nhất. | …………………………………… ………………… ………………… | …………………………………… ………………… ………………… | …………………………………… ………………… ………………… |
+ Biên nhiệt độ năm | ………………… ………………… | …………………………………… | …………………………………… |
+ Nhiệt độ trung bình năm | …………………………………… | …………………………………… | …………………………………… |
- Lượng mưa + Lượng mưa tháng cao nhất và lượng mưa tháng thấp nhất | …………………………………… ………………… ………………… | …………………………………… ………………… ………………… | …………………………………… ………………… ………………… |
+ Những tháng có lượng mưa trên 100mm và những tháng có lượng mưa dưới 100mm | …………………………………… ………………… ………………… ………………… | …………………………………… ………………… ………………… ………………… | …………………………………… ………………… ………………… ………………… |
+ Tổng lượng mưa trung bình năm | …………………………………… | …………………………………… | …………………………………… |
Đáp án:
Trạm | Cô Tô (Quảng Ninh) | Hoàng Sa (Đà Nẵng) | Phú Quốc (Kiên Giang) |
- Nhiệt độ + Nhiệt độ tháng cao nhất và nhiệt độ tháng thấp nhất. | - Nhiệt độ tháng cao nhất: tháng 7 - Nhiệt độ tháng thấp nhất: tháng 1 | - Nhiệt độ tháng cao nhất: tháng 6 - Nhiệt độ tháng thấp nhất: tháng 1 | - Nhiệt độ tháng cao nhất: tháng 5 - Nhiệt độ tháng thấp nhất: tháng 1 |
+ Biên nhiệt độ năm | 13 | 6 | 3 |
+ Nhiệt độ trung bình năm | 22,8 | 26,8 | 27,3 |
- Lượng mưa + Lượng mưa tháng cao nhất và lượng mưa tháng thấp nhất | - Lượng mưa tháng cao nhất: tháng 8 - Lượng mưa tháng thấp nhất: tháng 2 | - Lượng mưa tháng cao nhất: tháng 10 - Lượng mưa tháng thấp nhất: tháng 2 | - Lượng mưa tháng cao nhất: tháng 8 - Lượng mưa tháng thấp nhất: tháng 2 |
+ Những tháng có lượng mưa trên 100mm và những tháng có lượng mưa dưới 100mm | - Những tháng có lượng mưa trên 100mm: tháng 5, 6, 7, 8, 9, 10 - Những tháng có lượng mưa dưới 100mm: tháng 1, 2, 3, 4, 11, 12 | - Những tháng có lượng mưa trên 100mm: tháng 6, 7, 8, 9, 10, 11 - Những tháng có lượng mưa dưới 100mm: tháng 1, 2, 3, 4, 5, 12 | - Những tháng có lượng mưa trên 100mm: tháng 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11 - Những tháng có lượng mưa dưới 100mm: tháng 1, 2, 3, 12 |
+ Tổng lượng mưa trung bình năm | 1774 | 1308 | 2882 |
Câu 3: Hãy hoàn thành sơ đồ dưới đây.
Đáp án:
Câu 4: Dựa vào hình 15.4 trang 153 trong SGK, hãy hoàn thành bảng dưới đây
Tài nguyên biển và thềm lục địa của Việt Nam | Phân bố (tên tỉnh, thành phố) | |
Tài nguyên sinh vật | Bãi cá | …………………………………………………… …………………………………………………… …………………………………………………… …………………………………………………… |
Bãi tôm | …………………………………………………… …………………………………………………… …………………………………………………… …………………………………………………… | |
Tài nguyên khoáng sản | Dầu mỏ | …………………………………………………… …………………………………………………… …………………………………………………… …………………………………………………… |
Khí tự nhiên | …………………………………………………… …………………………………………………… …………………………………………………… …………………………………………………… | |
Titan | …………………………………………………… …………………………………………………… | |
Muối | …………………………………………………… …………………………………………………… | |
Tài nguyên du lịch | Bãi tắm | …………………………………………………… …………………………………………………… …………………………………………………… |
Tài nguyên khác | Cảng biển | …………………………………………………… …………………………………………………… …………………………………………………… |
Đáp án:
Tài nguyên biển và thềm lục địa của Việt Nam | Phân bố (tên tỉnh, thành phố) | |
Tài nguyên sinh vật | Bãi cá | Hải Phòng, Thanh Hóa, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Đà Nẵng, Bình Thuận, Bà Rịa Vũng Tàu, Kiên Giang |
Bãi tôm | Kiên Giang, Cà Mau, Bạc Liêu, Sóc Trăng, Trà Vinh, Bến Tre, Bình Định, Bình Thuận, Thanh Hóa, Nghệ An | |
Tài nguyên khoáng sản | Dầu mỏ | Bà Rịa Vũng Tàu |
Khí tự nhiên | Mỏ lan Đỏ, mỏ Lan Tây | |
Titan | Ninh Thuận, Bình Thuận, Bà Rịa Vũng Tàu | |
Muối | Ninh Thuận, Khánh Hòa, Quảng Ngãi, | |
Tài nguyên du lịch | Bãi tắm | Bà Rịa Vũng Tàu, Bình Thuận, Khánh Hòa, Bình Định, Đà Nẵng, Hà Tĩnh, Nghệ An, Thanh Hóa, Quảng Ninh |
Tài nguyên khác | Cảng biển | Kiên Giang, Khánh Hòa, Bình Định, Quảng Bình, Đà Nẵng, Quảng Ninh, Hải Phòng |
Câu 5: Đọc bảng số liệu và thực hiện các yêu cầu.
Diện tích rừng ngập mặn của Việt Nam, giai đoạn 1943 – 2019
Năm | 1943 | 1990 | 2006 | 2012 | 2017 | 2019 |
Diện tích (nghìn ha) | 408,5 | 255,0 | 209,7 | 131,5 | 164,7 | 235,6 |
1. Hãy vẽ biểu đồ cột thể hiện diện tích rừng ngập mặn của Việt Nam, giai đoạn 1943 – 2019.
2. Nhận xét sự thay đổi diện tích rừng ngập mặn của Việt Nam trong giai đoạn trên.
Đáp án:
1. Vẽ biểu đồ:
2. Nhận xét:
- Giai đoạn 1943 – 2012, diện tích rừng ngập mặn của Việt Nam có xu hướng giảm, giảm từ 408,5 nghìn ha xuống còn 131,5 nghìn ha, giảm 277 nghìn ha.
- Từ năm 2012 đến 2019, diện tích rừng ngập mặn của nước ta có xu hướng tăng trở lại, từ 131,5 nghìn ha lên 235, 6 nghìn ha, tăng 104,1. Tuy nhiên chưa thể phục hồi lại như ban đầu.
Câu 6: Xác định thông tin đúng hoặc sai bằng cách đánh dấu (x) vào ô tương ứng.
STT | Thông tin | Đúng | Sai |
1 | Phần lớn các đảo của nước ta là đảo nhỏ. | ||
2 | Hoạt động của gió mùa đã hình thành các dòng biển bao gồm dòng biển lạnh theo gió tây nam và dòng biển nóng theo gió đông bắc. | ||
3 | Nhiệt độ nước biển có xu hướng tăng dần từ Bắc vào Nam và từ ven bờ ra ngoài khơi. | ||
4 | Vùng biển ven bờ nước ta có nhiều chế độ thuỷ triều khác nhau. Trong đó, ở khu vực phía bắc, chế độ bán nhật triều được coi là điển hình nhất. | ||
5 | Nước ta có đường bờ biển dài, biển có độ muối trung bình cao, kết hợp nền nhiệt độ cao và nhiều nắng nên có điều kiện thuận lợi để sản xuất muối. | ||
6 | Băng cháy (đá cháy) có thể cung cấp nguồn năng lượng cao gấp 2 – 5 lần khí tự nhiên, tuy nhiên băng cháy gây ô nhiễm môi trường hơn so với khí tự nhiên. | ||
7 | Hai khu vực có tiềm năng lớn về năng lượng thuỷ triều có thể xây dựng các nhà máy điện để phục vụ sinh hoạt và sản xuất là: 1) khu vực từ Quảng Ninh đến Thanh Hoá; 2) khu vực từ Ninh Thuận đến Cà Mau. |
Đáp án:
STT | Thông tin | Đúng | Sai |
1 | Phần lớn các đảo của nước ta là đảo nhỏ. | x | |
2 | Hoạt động của gió mùa đã hình thành các dòng biển bao gồm dòng biển lạnh theo gió tây nam và dòng biển nóng theo gió đông bắc. | x | |
3 | Nhiệt độ nước biển có xu hướng tăng dần từ Bắc vào Nam và từ ven bờ ra ngoài khơi. | x | |
4 | Vùng biển ven bờ nước ta có nhiều chế độ thuỷ triều khác nhau. Trong đó, ở khu vực phía bắc, chế độ bán nhật triều được coi là điển hình nhất. | x | |
5 | Nước ta có đường bờ biển dài, biển có độ muối trung bình cao, kết hợp nền nhiệt độ cao và nhiều nắng nên có điều kiện thuận lợi để sản xuất muối. | x | |
6 | Băng cháy (đá cháy) có thể cung cấp nguồn năng lượng cao gấp 2 – 5 lần khí tự nhiên, tuy nhiên băng cháy gây ô nhiễm môi trường hơn so với khí tự nhiên. | x | |
7 | Hai khu vực có tiềm năng lớn về năng lượng thuỷ triều có thể xây dựng các nhà máy điện để phục vụ sinh hoạt và sản xuất là: 1) khu vực từ Quảng Ninh đến Thanh Hoá; 2) khu vực từ Ninh Thuận đến Cà Mau. | x |
Câu 7: Hãy sưu tầm hình ảnh và thông tin về một số tài nguyên biển, đảo của nước ta. Dán hình ảnh và ghi thông tin về các tài nguyên mà em thu thập được vào các ô tương ứng trong bảng đây.
Tài nguyên | Hình ảnh | Thông tin |
Đảo Phú Quốc | ……………………………………... ……………………………………... ……………………………………... ……………………………………... | |
Cánh đồng điện gió Bạc Liêu | ……………………………………... ……………………………………... ……………………………………... ……………………………………... | |
Mỏ dầu Bạch Hổ | ……………………………………... ……………………………………... ……………………………………... ……………………………………... | |
Cảng Cái Lân | ……………………………………... ……………………………………... ……………………………………... ……………………………………... |
Đáp án:
Tài nguyên | Hình ảnh | Thông tin |
Đảo Phú Quốc | - Thuộc tỉnh Kiên Giang, nằm trong vịnh Thái Lan, phía tây nam của Việt Nam. - Có diện tích khoảng 580 km2, dài 49 km. - Khí hậu mát mẻ, mang tính nhiệt đới gió mùa, chia thành mùa khô và mùa mưa. - Có nhiều bãi biển đẹp trải dài từ phía bắc đến phía nam, có 99 ngọn đồi và dãy rừng nguyên sinh với hệ động thực vật phong phú là điều kiện thuận lợi để nơi đây phát triển các hoạt động du lịch nghỉ dưỡng, khám phá thiên nhiên. | |
Cánh đồng điện gió Bạc Liêu | - Nằm tại vùng ven biển xã Vĩnh Trạch Đông, thành phố Bạc Liêu. - Là dự án điện gió đầu tiên ở Việt Nam, được xây dựng từ 2010. Hiện nay đã có 62 cột tháp và turbin đều đặt trên biển, mỗi turbin cao khoảng 80m, cánh quạt dài 42m. - Là địa điểm thu hút đông đảo du khách đến tham quan, thưởng ngoạn. | |
Mỏ dầu Bạch Hổ | - Thuộc bồn trũng Cửu Long, nằm ở vị trí đông nam, cách bờ biển Vũng Tàu khoảng 145km. - Là mỏ có lượng dầu khí lớn nhất Việt Nam, với trữ lượng khoảng 175 – 300 triệu tấn, chiếm khoảng 80% sản lượng chung của lượng dầu khai thác ở Việt Nam. - Đơn vị khai thác mỏ này là Xí nghiệp liên doanh Dầu khí Việt – Xô thuộc tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam. - Nằm ở độ sâu khoảng 50m, được khai thác những tấn dầu thô đầu tiên vào ngày 26/6/1986 tại giàn khoan cố định số 1 (MSP1). | |
Cảng Cái Lân | - Là một cảng nước sâu thuộc cụm cảng Hòn Gai, tỉnh Quảng Ninh. - Được phê duyệt đầu tư bởi Thủ tướng Chính phủ từ tháng 7 – 1996 và đi vào hoạt động từ năm 1997. - Sở hữu cơ sở hạ tầng hiện đại, đồng bộ, điều kiện tốt nhất hiện nay. |
Bình luận