Bài tập 1: Năm dân tộc có số dân đông nhất ở Việt Nam xếp lần lượt từ cao xuống thấp là
A. Kinh, Tày, Thái, Khơ-me, H'mông.
B. Kinh, Tày, Thái, Mường, H'mông.
C, Kinh, Tày, Thái, Mường, Nùng.
D. Kinh, Tày, Nùng, Mường, H'mông.
Bài tập 2
A. Ơ Đu, Brâu, Rơ Măm, Pu Péo, Si La.
B. Ở Đu, Brầu, Rơ Măm, Ngài, Si La.
C. Ơ Đu, Brầu, Rơ Măm, Pu Péo, Cổng.
D. Ơ Đu, Brâu, Ngái, Pu Péo, Si La.
Bài tập 3 Ngữ hệ là gì?
A. Là ngôn ngữ chính của một nhóm các dân tộc.
B. Là một nhóm các dân tộc nói chung một ngôn ngữ.
C. Là một nhóm các ngôn ngữ có cùng nguồn gốc với nhau.
D. Là ngôn ngữ riêng của một dân tộc.
Bài tập 4 Nhóm ngữ hệ Nam Á gồm những nhóm ngôn ngữ nào sau đây?
A. Tày - Thái và Môn - Khơ-me.
B. Việt - Mường và Mã Lai - Đa Đảo.
C. Việt - Mường và Môn - Khơ-me.
D. Việt - Mường và Tây - Thái.
Bài tập 5 Nhóm ngôn ngữ Mã Lai - Đa Đảo thuộc ngữ hệ nào sau đây?
A. Nam Á.
B. Mông - Dao.
C. Nam Đảo.
D. Hán - Tạng.
Bài tập 6 Cồng chiêng là loại nhạc khí của các dân tộc thuộc khu vực nào sau đây ở Việt Nam?
A. Tây Nguyên.
B. Tây Bắc.
C. Đông Bắc.
D. Nam Trung Bộ.
Hướng dẫn trả lời:
1B; 2A; 3C 4C; 5C; 6A;
Bài tập 7: Hãy ghép tên các dân tộc sâu vào các ngữ hệ chính ở Việt Nam sao cho phù hợp:
A. Kinh, B. Hoa; C. Si La; D. H'mông, E. Mường, G. Nùng; H. Ê-đê; I. Ba Na; K. Cờ Lao; L. Chăm; M. Dao…
Hướng dẫn trả lời:
Ta có:
1) Ngữ hệ Nam Á: Kinh, Mường, Ba Na2) Ngữ hệ Mông - Dao: H'mông; Dao
3) Ngữ hệ Thái - Kađai: Nùng; Cờ Lao
4) Ngữ hệ Nam Đảo: Ê-đê; Chăm
5) Ngữ hệ Hán - Tạng: Hoa; Si La
Bài tập 8 Hãy ghép các nội dung ở cột A với các dân tộc ở cột B sao cho phù hợp với những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của cộng đồng các dân tộc Việt Nam.
Hướng dẫn trả lời:
Ghép như sau: 1 D; 2 A; 3 H; 4 B; 5 C; 6 E; 7 G
Bài tập 9 Hãy lập bảng và điền thông tin theo mẫu dưới đây để thể hiện đời sống vật chất và đời sống tinh thần của cộng đồng các dân tộc Việt Nam.
Lĩnh vực | Biểu hiện |
Đời sống vật chất |
|
Đời sống tinh thần |
|
Hướng dẫn trả lời:
Lĩnh vực | Biểu hiện |
Đời sống vật chất | - Ăn: cơm tẻ, nước chè, canh, rau,... - Mặc: trang phục truyền thống mang nét đặc trưng của mỗi dân tộc. - Ở: nhà trệt, nhà sàn,... - Phương tiện đi lại: ngựa, xe ngựa, xe kéo tay, thuyền, bè, mảng.... |
Đời sống tinh thần | - Tín ngưỡng: thờ cúng tổ tiên, thờ các vị thần tự nhiên,... - Tôn giáo: Phật giáo, Đạo giáo, Hin-đu giáo, Hồi giáo, Công giáo,... - Phong tục: ăn trầu, nhuộm răng, xăm mình,... của người Kinh; chế độ mẫu hệ của người Ê-đê, Ba Na,... - Lễ hội: Tết Nguyên đán, Rằm tháng Giêng, tết Thanh minh, tết Đoan Ngọ,... của người Kinh,.. - Nghệ thuật múa rối nước, chèo, tuồng, ca trù, hát Xoan,... |
Bài tập 10 Hãy tìm hiểu và giới thiệu về một dân tộc ở Việt Nam theo các gợi ý: số dân, ngữ hệ, nhóm ngôn ngữ, địa bàn cư trú, nét truyền thống....
Hướng dẫn trả lời:
Giới thiệu vè dân tộc Tày:
- Số dân: 1.845.492 người (2019).- Ngữ hệ: ngôn ngữ thuộc ngữ chi Thái trong hệ ngôn ngữ Tai-Kadai
- Địa bàn cư trú: Lạng Sơn, Cao Bằng, Bắc Kạn, Thái Nguyên, Tuyên Quang,...
- Nét truyền thống: tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên, trong ngôi nhà của họ bàn thờ luôn được đặt ở nơi trang trọng nhất của ngôi nhà, nhà truyền thống thường là nhà sàn. Trang phục cổ truyền của người Tày được làm từ vải sợi bông tự dệt, được nhuộm chàm đồng nhất trên trang phục nam và nữ, hầu như không có hoa văn trang trí. Phụ kiện trang trí là các đồ trang sức làm từ bạc và đồng như khuyên tai, kiềng, lắc tay, xà tích,.... Ngoài ra còn có thắt lưng, giày vải có quai, khăn vấn và khăn mỏ quạ màu chàm đồng nhất.
Bình luận