Danh mục bài soạn

 

CHƯƠNG 2: PHẢN ỨNG HÓA HỌC

CHƯƠNG 3: MOL VÀ TÍNH TOÁN HÓA HỌC

CHƯƠNG 4: OXI - KHÔNG KHÍ

CHƯƠNG 5: HIDRO - NƯỚC

Giải hóa học 8: Bài tập 8 trang 101

Câu 8 : Trang 101 sgk hóa 8

Để chuẩn bị cho buổi thí nghiệm thực hành cần 20 lọ khí oxi, mỗi lọ có dung tích 100ml.

a) Tính khối lượng kali pemangarat phải dùng, giả sử khí oxi thu được ở điều kiện tiêu chuẩn và bị hao hụt 10%.

b) Nếu dùng kali clorat có thêm lượng nhỏ MnO­2 thì lượng kali clorat cần dùng là bao

nhiêu ? Viết phương trình hóa học và chỉ rõ điều kiện phản ứng.

Cách làm cho bạn:

a) Thể tích oxi để có 20 lọ 100ml là: V = 20.100 = 2000 ml = 2 lít

Thực tế lượng khí oxi bị hao hụt 10% nên thể tích oxi cần dùng là : \(V= \frac{2.100}{90}=2,22\) (lít).

=> \(n_{O_2}=\frac{2,22}{22,4}\) = 0,099 (mol).

                2KMnO4   \(\overset{t^{o}}{\rightarrow}\)   K2MnO4    +    MnO2      +     O2

phản ứng:  n                                                    0,099 

 => n = \(\frac{2.0,099}{1}\) = 0,198 (mol).

Vậy khối lượng Kali pemagarat cần dùng là :

m = 0,198. (39 + 55 + 64) = 31,3 (g).

b) Nếu dùng  KClO3 thì ta có phương trình

                   2KClO3    \(\overset{MnO_{2}}{\rightarrow}\)     2KCl       +       3O2

Phản ứng :  n mol                                       0,099 mol

=> n = 0,099.2 /3

Vậy khối lượng kali clorat cần dùng là :

m = \(\frac{2.122,5.0,099}{3}=8,09\) (gam).

Xem các câu khác trong bài

Các bài soạn khác

Giải các môn học khác

Bình luận