Câu 3.1. Khai thác tư liệu 3, 4 dưới đây và chỉ ra điểm chung trong nội dung phản ánh của hai tư liệu đó.
— Bước 1. HS đọc tư liệu, gạch chân (hoặc ghi vào vở) những từ/cụm từ thể hiện điểm chung trong nội dung phản ánh.
— Bước 2. HS suy luận, rút ra nội dung thông tin phản ánh điểm chung đó.
— Bước 3. Lây dẫn chứng chứng minh cho suy luận của mình từ chính các tư liệu (để tăng độ thuyết phục).
Ví dụ: 2 tư liệu có điểm chung trong nội dung phản ánh: khẳng định đoàn kết giữa các dân tộc ở Việt Nam là một truyền thống đã được hình thành qua một quá trình lịch sử lâu dài.
— Bước 3: Dẫn chứng Tư liệu 3: Các dân tộc ở nước ta sinh sống gắn bó cùng nhau từ lâu đời, đã sớm có ý thức đoàn kết, giúp nhau; Tư liệu 4: Sự hoà hợp của cộng đồng các dân tộc đã có từ lâu đời,...
Câu 3.2. Dựa vào nội dung bài học và khai thác Tư liệu 3, hãy cho biết vai trò và tầm quan trọng của khối đại đoàn kết toàn dân tộc trong quá trình dựng nước và giữ nước của dân tộc Việt Nam trong lịch sử và hiện nay.
HS khai thác nội dung bài học (mục 1.b, c, Bài 14, Lịch sử 70) và khai thác Tư liệu 3 (ở trên), chỉ ra một số vai trò và tầm quan trọng của khối đại đoàn kết toàn dân tộc trong quá trình dựng nước và giữ nước của dân tộc Việt Nam trong lịch sử và hiện nay. Ví dụ:
— Tạo nên một cộng đồng quốc gia gồm nhiều tộc người luôn chung sống hoà hợp, tạo điều kiện xây dựng một quốc gia đa dân tộc bền vững, thống nhất (Tư liệu 3).
— Là nhân tố quan trọng, quyết định sự thành công của các cuộc đấu tranh chống ngoại xâm, bảo vệ độc lập dân tộc (mục 1.b).
— Là cơ sở để huy động sức mạnh của toàn dân tộc trong sự nghiệp phát triển kinh tế, văn hoá, giữ gìn ổn định xã hội, sự bền vững của môi trường, đảm bảo an ninh quốc phòng, bảo vệ toàn vẹn lãnh thổ và chủ quyền quốc gia (mục 1.c).
Bình luận