Danh mục bài soạn

Unit 1: Family life

Unit 2: Your body and you

Unit 3: Music

Unit 4: For a Better Community

Unit 5: Inventions

Unit 6: Gender Equality

Unit 7: Cutural Diversity

Unit 8: New ways to learn

Unit 9: Preserving the Environment

Unit 10: Ecotourism

Soạn tiếng Anh 10 mới - Skills Unit 8: New ways to learn

  • 2. Listen to a teacher giving instructions
  • 3. Listen again and complete the following sentences

Phần Skills giúp bạn học luyện tập 4 kĩ năng Nghe, Nói, Đọc, Viết thông qua chủ đề của unit 8: New ways to learn (Cách học mới). Thông qua đó bạn học củng cố từ vựng và ngữ pháp đã học và trau dồi thêm từ vựng mới. Bài viết sau là gợi ý giải bài tập trong sách giáo khoa.

Skills – Unit 8: New ways to learn

Reading 

1. Look at the pictures. What are the students doing? What do you think you are going to read about? (Nhìn vào bức hình. Những học sinh đang làm gì? Bạn nghĩ gì khi đọc về nó?)

Giải:

Students are using smartphones/phones and tablets to study English and look up information in the classroom. I think we are going to read about electronic devices that help us learn English. (Những học sinh đang sử dụng điện thoại thông minh / điện thoại và máy tính bảng đề học tiếng Anh và tra cứu thông tin trong lớp.Tôi nghĩ rằng chúng ta sẽ dọc về những thiết bị điện tử mà giúp chúng ta học tiếng Anh.)

2. Match each of the words or phrases with its meaning. (Nối mỗi từ hoặc cụm từ với ý nghĩa của nó.)

Giải:

1. instruction (hướng dẫn)

c. detailed information on how to do or use something ( thông tin chi tiết về cách để làm hoặc sử dụng cái gì đó)

2. effective (có ích)

d. producing a successful resuit ( tạo ra kết quả thành công)

3. voice reorganization (Sự nhận dạng giọng nói)

a. the ability of a device or programme to understand a human voice ( khả năng của một thiết bị hoặc chương trình để hiểu giọng nói của người)

4. portable (cầm tay)

e. easy to carry or to move ( dễ dàng mang theo và di chuyển)

5. media player 

f. a device that stores and plays Sound and pictures (một thiết bị lưu trữ và phát âm thanh và hình ảnh)

6. application/app (ứng dụng)

b. a software programme designed to do a particular job (một chương trình phẩn mềm được thiết kế để làm một việc đặc biệt.)

3. Quickly read the text. Choose the best title for it. (Đọc nhanh bài đọc. Chọn tiêu đề tốt nhất cho nó.)

Giải:

  • A. Advanced Electronic Devices (Các thiết bị điển tử cao cấp)
  • B. New Ways to learn English (Các phương pháp mới để học tiếng Anh)
  • C. Software Programmes (Các chương trình phần mềm)

Dịch:

Trong thời đại công nghệ, bạn có thể tận dụng những ứng dụng mới mà rất hữu ích để học tiếng Anh.

Một cách để tải những bài học số miễn phí và đặt chúng trong ứng dụng đa phương tiện hoặc những thiết bị di động tương tự. Sau đó bạn có thể lắng nghe và học ở bất kỳ đâu bởi vì những thiết bị này có thể mang đi.

Nhiều thiết bị có những ứng dụng mà sử dụng công nghệ nhận dạng giọng nói. Công nghệ này có phép sử dụng từ điển điện tử ở dạng nói. Bạn có thể thấy những chữ trên màn hình và nghe chúng được phát (nói) ra. Những thiết bị khác có thể có những danh sách chữ, bài tập, bài kiểm tra và trò chơi.

Cũng có những phần mềm mà có thể giúp cải thiện phát âm của bạn. Bạn có thể chọn thực hành với những người nói tiếng Anh bản địa khác nhau. Vài phần mềm học tiếng Anh có sự lựa chọn giọng và giới tính của người nói. Phần mềm này có thể được dùng với những loại ứng dựng đa phương tiện khác nhau.

Nhiều thiết bị di động điện tử có thể hoạt động như một máy ghi âm hoặc máy chụp hình. Chúng có thể được dùng đế ghi âm bài nói tiếng Anh trong đời thực, bài học, bài hát hoặc phim tiếng Anh từ tivi hoặc Internet. Đây cũng là cách hay để học tiếng Anh bởi vì những bài ghi âm này có thể được dùng đi dùng lại.

Công nghệ mới mở ra những cách học mới. Chọn một thiết bị mà phù hợp với cách học của bạn. Điều này sẽ làm cho việc học tiếng Anh dễ dàng hơn, nhanh hơn, hiệu quả hơn và vui hơn.

4. Read the text again. Answer the following questions. (Đọc bài văn lần nữa. Trả lời những câu hỏi sau.)

Giải:

  1. How convenient are digital lessons? (Các bài học được trang bị kĩ thuật số thuận tiện như nào?)
    => We can download them on mobile devices and study anywhere. (Chúng ta có thể tải chúng lên những thiết bị di động và học ở bất kỳ đâu.)
  2. What can you do with speaking electronic dictionaries? (Bạn làm gì với những từ điển điện tử nói?)
    => We can see words on the screen and hear them spoken. (Chúng ta có thể thấy những từ trẽn màn hình và nghe chúng được đọc.)
  3. How can software help improve your pronunciation? (Phần mềm giúp cải thiện phát âm như thế nào?)
    => We can choose to practice with native English speakers of different accents and general.(Chúng ta có thể chọn thực hành với người nói tiếng Anh bản địa với giọng và giới tính khác nhau.)
  4. How can English learners use mobile devices as recorders or cameras? (Người học tiếng Anh có thể sử dụng thiết bị di động như máy ghi âm hoặc máy chu hình như thế nào?)
    => They can use them to record real-life English speeches, lessons, songs or English language films from television or Internet. (Họ có thể sứ dụng chúng để ghi âm bài nói tiếng Anh ờ đời thực, bài học, bài hoặc phim tiếng Anh từ ti vi hoặc Internet.)
  5. Why do you need to choose a device that suits your learning style? (Tại sao bạn cần chọn một thiết bị mà phù hợp với cách học của bạn?)
    => Because it will make learning English easier, faster, more effective and more enjoyable. (Bởi vi nó sẽ làm cho việc học tiếng Anh dễ hơn, nhanh hơn, hiệu quả hơn và vui hơn.)

5. Discuss in pairs / groups. (Thảo luận theo cặp/ nhóm. )

How can school students use personal electronic devices to learn English? (Những học sinh trong trường sứ dụng những thiết bị điện tử cá nhân để học tiếng Anh như thế nào?)

Giải:

I have an old mobile phone. I use it for communication only. Some of my classmates have more modern smartphones and laptops. So they use these devices to record materials, look up new words, download and store digital lessons and practice. The devices help them improve their pronunciation and vocabulary as well thanks to some Languages Learning Apps. They also can study the other languages around the world with a small smartphone. They even can talk face to face with native teachers through video call apps. I also want to have one for my study. Although I don’t have intention of learning English but I do want to look up reference information for other subjects. I am saving money to buy myself one without asking for money from parents.

Dịch:

Tôi có một diện thoại di động đời cũ. Tôi dùng nó dể trò chuyện thôi. Vài bạn lớp tôi có điện thoại thông minh và máy tính xách tay hiện đại hơn. Vì vậy họ sử dụng những thiết bị này để ghi âm bài học, tra từ mới, tải và lưu trữ bài học số và thực hành. Những thiết bị này giúp họ cải thiện phát âm và từ vựng nhờ vào những ứng dụng học ngôn ngữ. Họ cũng có thể học các ngôn ngữ khác trên khắp thế giới chỉ với một chiếc điện thoại thông minh nhỏ gọn. Họ thậm chí còn có thể nói chuyện trực tiếp với giáo viên bản ngữ thông qua các ứng dụng gọi video. Mặc dù tôi không có ý định học tiếng Anh nhưng tôi muốn tra cứu thông tin tham khảo cho các môn học khác. Tôi đang tiết kiệm tiền để tự mua cho mình một cái mà không cần xin tiền bố mẹ.)

Speaking 

1. Look at some arguments in favour of using electronic devices in learning. Match arguments 1-4 with explanations a-d. (Nhìn vào vài tranh luận về việc sử dụng thiết bị điộn tử để học tập. Nối những tranh luận 1-4 với phần giải thích a - d.)

Giải:

1 - d

2 - b

3 - c

4 - a

Dịch:

  1. Các thiết bị điện tử làm cho cuộc sống ở trường tôi dễ dàng hơn và vui hơn.
    => e. Tôi khòng thích bài tập về nhà, nhưng tôi vui khi làm nó trên máy tính bảng. Chữ tôi xấu, vì thế đánh máy làm cho tôi và giáo viên dễ dàng hơn bởi vì tôi có thể thay đối bất kỳ cái gì và giáo viên của tôi có thế đọc những gì tôi viết.
  2. Điện tử làm cho việc học và dạy nhanh hơn, dễ (làng hơn và tốt hơn.
    => b. Những thiết bị điện tử giúp học sinh tra cứu thông tin, ghi chú, viết bài và nộp chúng cho giáo viên. Chúng cho phép giáo viên chuấn bị bài học và châm bài.
  3. Học sinh có thể thư giãn trong giờ giải lao bằng cách nghe nhạc, nhắn tin, trò chuyện hay chưi trò chơi trôn điện thoại di động.
    => c. Những khảo sát cho thấy rằng 90% người nghe nhạc trước khi viết bài luận hay dự án có kết quả tốt hơn.
  4. Các thiết bị điện tử làm cho ba lô học sinh nhẹ hơn.
    => a. Học sinh có thồ thay thế cân nặng của vở và sách giáo khoa với một máy tính bảng mà có ghi chú và bài tập và cho phép truy cập vào sách giáo khoa.

2. Work in pairs. Read the arguments and explanations in again. Decide on the two most effective ways of using electronic devices. Explain why. (Làm theo cặp. Đọc lại những tranh luận và giải thích trong phần 1. Quyết định hai cách hiệu quả nhất để sử dụng thiết bị điện tử. Giải thích tại sao.)

Giải:

  1. The two most effective ways of using electronics are typing and preparing the lesson because students can change anything in their writing and teachers can prepare the lessons and grade, papers. (Hai cách sử dụng điện tử hữu ích nhất là đánh máy và chuẩn bị bài học bởi vì học sinh có thể thay đổi bất kỳ cái gì trong bài viết và giáo viên có thể chuẩn bị bài học và chấm bài.)
  2. We think/believe listening to music is an effective way of using electronic devices because listening to music before working on essays and projects help people, have better results.(Chúng tôi nghĩ rằng nghe nhạc là một cách hiệu quả khi sử dụng thiết bị điện tử bởi vì nghe nhạc trước khi làm bài tiểu luận hoặc dự án giúp người ta có kết quả tốt hơn.)
  3. In my opinion, electronics make students’ backpack lighter. (Theo ý kiến tôi, các thiết bị điện tử làm cho ba lô của học sinh nhẹ hơn.)

3. Work in pairs. Discuss how useful electronic devices are in learning, using the arguments in 1.(Làm theo cặp. Thảo luận xem những thiết bị điện tử hữu ích như thê nào trong việc học, sử dụng tranh luận trong phần 1.)

Giải:

  • Student A: I think electronics make school life easier and more enjoyable. (Tôi nghĩ rằng các thiết bị điện tử làm cho cuộc sống trong trường học dễ dàng hơn và vui hơn.)
  • Student B: Exactly. Students who hate homework can have fun doing it on tablets. (Chính xác. Những học sinh ghét bài tập về nhà có thể vui khi làm bài tập trên máy tính bảng.)
  • Student A: And when they type on tablets they can change or add more things any time they want. (Và khi họ đánh máy trên máy tính bảng, họ có thể thay dổi hoặc thêm nhiều thứ bất kỳ khi nào họ muốn.)
  • Student A: Yes. Besides, surveys show that 90 % of people that listen to music before working have better results. (Đúng vậy. Bên cạnh đó, khảo sát cũng cho thấy 90% người nghe nhạc trước khi làm việc sẽ đạt kết quả tốt hơn.)
  • Student B: How amazing! And those devices also make our backpacks lighter.  (Thật kì diệu! Và những thiết bị đó cxung giúp ba lô của chúng ta nhẹ hơn)
  • Student A: Of course. Instead of bringing lots of books and pens, we just need one tablet with one digital pen, (Đương nhiên rồi, thay vì đem nhiều sách và bút bây giờ chúng ta chỉ cần một chiếc máy tính bảng và bút kĩ thuật thôi)

4. Work in groups. Answer the following questions. Note down your partners'answers and report them to the class. (Làm theo nhóm. Trả lời những câu hỏi sau. Ghi chú câu trả lời của bạn và báo cáo cho lớp.)

Giải:

  1. What electronic devices do you have? (Bạn có thiết bị điện tử nào?)
    => I have a computer. (Tôi có một máy vi tính.)
  2. How often do you bring them to school? (Bạn thường mang chúng đến trường không?)
    => No, it is big. I use it at home. (Không, nó to lắm. Tôi sử dụng nó ở nhà.)
  3. How useful are they for your learning? (Chúng hữu ích cho việc học như thế nào?)
    => I can use it to look up new words, information on the Internet. I can type my homework and listen to English listening assignment. I can see the films as well and listen to music. (Tôi có thế sử dụng nó để tra cứu từ mới, thông tin trên Internet. Tôi có thể đánh máy bài tập về nhà và nghe bài tập nghe tiếng Anh. Tôi còn có thể xem phim và nghe nhạc nữa)

Trình bày cho lớp:

Hello everyone, this is A, my partner. She has a computer and it’s big so she can not bring it to school. She uses it at home for looking up new words, information on the internet. She said she could type homework and listen to English listening assignment. She can see the films and listen to music as well thanks to available collection of movies and even TV programs.

Listening 

1. Look at the pictures and read the caption below these pictures. What are the students doing? What do you think you are going to listen about? (Nhìn vào hình và đọc chú giải bên dưới hình. Những học sinh đang làm gì? Bạn nghĩ mình sẽ nghe gì?)

Giải:

The students are using computers for studying. I think I am going to listen about the use of electronics devices in learning and teaching, especially in English. (Học sinh đang sử dụng máy vi tính để học. Tôi nghĩ tôi sắp được nghe về việc sử dụng các thiết bị điện tử trong dạy và học, đặc biêt là trong môn tiếng Anh.)

2. Listen to a teacher giving instructions on how to use online English language materials. Decide if the statements are true (T) or false (F). (Nghe giáo viên đưa ra hướng dẫn về cách sử dụng bài học tiếng Anh trực tuyến. Quyết định các câu đúng (T) hay sai (F).)

Giải:

 

T

F

1. The speaker thinks the students never get tired of things like books, blackboards, cassettes and CD players. (Người nói nghĩ rằng học sinh không bao giờ mệt về những thứ như sách, bảng đen, cassette, máy phát CD.)

 

V

2. Triple “E” means “Easy Effective English”. (Ba chữ “E” có nghĩa là “Tiếng Anh hiệu quả dễ dàng”.)

V

 

3. You just type some key words and click on the search engine button to see hundreds of websites. (Bạn chỉ đánh vài từ khóa và nhấp vào nút công cụ tìm kiếm để xem hàng ram website.)

V

 

4. Very few sites offer exciting lessons, activities and quizzes for English learners of all ages and levels. (Rất ít trang web đưa ra những bài học, những hoạt động và những câu đố gây phấn khích cho người học tiếng Anh ở tất cả tuổi tác và cấp độ.)

 

V

5. There are sites where you record your own voice and listen to yourself. (Có những trang web mà bạn ghi âm được giọng của mình và nghe được chính giọng của bạn.)

V

 

AUDIO SCRIPT

Well, I guess sometimes you may feel disappointed by your bad grades and get tired of things like books, blackboards, cassettes and CD players.

No worries. I’ll show you how to learn English easily and effectively just with your fingertips. Have you heard of Triple ‘E’? It means Easy Effective English.

How can learning English be easy but effective? The secret is so simple: use electronic devices to access and take advantage of online English language materials.

There are many good websites on the Internet. All you need to do is type some key words and click on the search engine button. Instantly, you see hundreds of webpage on the screen and open the ones you like.

Many sites offer exciting lessons, activities and quizzes for English learners of all ages and levels. There are pictures, games and explanations, which arc useful for learning vocabulary and grammar.

Do you want to improve your listening, speaking and pronunciation? Practise online with native speakers. Choose the sites where you can record your own voice and listen to yourself. Everything is so fast and convenient. Just one click away.

Obviously, technology has made learning English easy and efficient and increased your chance of success.

3. Listen again and complete the following sentences by writing no more than three words. (Nghe lại và hoàn thành những câu sau bằng cách viết không hơn 3 từ.)

Giải:

  1. I'll show you how to learn English (1) easily and effectively just with your fingertips. (Mình sẽ chỉ cho bạn cách học tiếng Anh dễ dàng và hiệu quả chỉ với những đầu ngón tay của bạn.)
  2. The secret is so simple: use electronic devices to (2) access and take advantage of online English language materials. (Bí mật quá đơn giản: sử dụng thiết bị điện tử để truy cập và tận dụng những bài học tiếng Anh trực tuyến.)
  3. There are pictures, games and explanations, which are useful for (3) learning vocabulary and grammar. (Có những hình ảnh và trò chơi và lời giải thích mà hữu ích cho việc học từ vựng và ngữ pháp.)
  4. To improve your listening, speaking and pronunciation, practise online with (4) native speakers. (Để cải thiện việc nghe, nói và phát âm, hãy thực hành trực tuyến với những người nói bản xứ.)
  5. Technology has made learning English easy and efficient and increased your (5) chance of success. (Công nghệ làm cho việc học tiếng Anh dễ dàng và hiệu quả và tăng cơ hội thành công.)      .

4. Work in groups. Ask and answer the question. (Làm theo nhóm. Hỏi và trả lời những câu hỏi.)

What do you think of studying English with modern technology? Explain your opinion. (Bạn nghĩ gì về việc học tiếng Anh với công nghệ hiện đại? Giải thích ý kiến của bạn.)

Giải:

Using modern technology helps me learn English more easily and effectively. I can use computer to look up new words. I can also learn speaking and listening by accessing online English materials. I like reading English newspaper on Internet, which improves my vocabulary and grammar. However, I also afraid of somes drawbacks like the light from screen may not be good for eyes and the risk of becoming addicted to computers or smartphones. I know there are some students tell the parents to buy computers for studying, but in fact, they use them to play games and waste time chatting on social forums.  

Dịch:

(Việc sử dụng công nghệ hiện đại giúp tôi học tiêng Anh dễ dàng vả hiệu quả hơn. Tôi có thể sử dụng máy tính để tra từ mới. Tôi cũng có thể học nói và nghe bằng cách truy cập những bài học tiếng Anh trực tuyến. Tôi thíhc đọc báo tiêng Anh trên Internet, điều này cải thiện từ vựng và ngữ pháp cảu tôi. Tuy nhiên, tôi cũng quan ngại một vài mặt trái như là ánh sáng từ các thiết bị đó có thể không tốt cho mắt và nguy cơ bị nghiện máy tính hay điện thoại thông minh. Tôi cũng biết một vài học sinh bảo bố mẹ mua máy tính để học nhưng thực sự thì họ dùng để chơi game hay lãng phí thời gian trò chuyện trên mạng xã hội.)

Writing 

1. Look at the pictures of people using electronic devices. Think about one advantage and one disadvantage of using these devices in the classroom. Write them down and exchange your ideas with your partner. (Nhìn vào những hình ảnh về người mà sử dụng thiêt bị điện tử. Nghĩ về một thuận lợi và một bất lợi về việc dùng thiết bị này trong lớp học. Viêt chúng ra và trao đổi ý kiên với bạn bè.)

Giải:

  • Using computer help us learn lessons effectively with explanation, sounds and pictures. (Sử dụng máy vi tính giúp chúng ta học bài hiệu quả với phần diễn giải, âm thanh và hình ảnh.)
  • The computer makes our eyes tired. (Máy vi tính làm mắt chúng ta mỏi mệt.)

2. Read the following sentences about some advantages and disadvantages of using electronic devices in learning. Write A if it is an advantage or D if it is a disadvantage. Do you have a different opinion? Tell your partner.(Đọc những câu sau vể vài thuận lợi và bất lợi của việc sử dụng thiết bị điện tử trong học tập. Viết A nêu là thuận lợi, viết D nêu là bất lợi. Bạn có ý kiên khác không? Hãy nói với bạn học.)

Giải:

  1. ___D___  Electronic devices distract students from their studies: students may play games, text, chat and cheat (type the questions and search for answers on the Internet).
  2. ___A___They help students communicate with each other or relax by listening to music and playing games when they are bored and tired of studying.
  3. ___D___Students have access to inappropriate information, videos and pictures, spend many hours reading and watching, and forget about their projects or assignments.
  4. ___A___Students study better by using helpful learning apps on smartphones, laptops, tablets and other media players (dictionary, spelling, translation, pronunciation and other apps).
  5. ___D___Students might take embarrassing pictures of others, share them on the Internet or use them to demand money or force people to do things for them.
  6. ___A___Electronic devices can be used for research and study, and for storing information and textbooks. This can save time and make students' backpacks lighter.

Dịch:

  1. Thiết bị điện tử làm sao nhãng học sinh khỏi việc học: học sinh có thể chơi trò chơi, nhắn tin, trò chuyện và gian lận (đánh câu hỏi và tìm câu trả lời trên Internet).
  2. Chúng giúp cho học sinh trò chuyện với nhau hoặc thư giãn bằng cách nghe nhạc và chơi trò chơi khi họ chán và mệt mỏi vì học.
  3. Học sinh truy cập những thông tin, video và hình ảnh không phù hợp, dành nhiều giờ để đọc và xem và quên đi những dự án và bài tập của chúng.
  4. Học sinh học tốt hơn bằng cách sử dụng những ứng dụng học tập hữu ích trên điện thoại thông minh, máy tính xách tay, máy tính bảng và những công cụ đa phương tiện khác (từ điển, đánh vần, dịch, phát âm và những ứng dụng khác).
  5. Học sinh có thế’ chụp những bức hình đầy lúng túng của những người khác, chia sẻ chúng trên Internet hoặc sử dụng chúng để đòi tiền hoặc bắt người khác làm gì cho họ.
  6. Thiết bị điện tử có thể được dùng để nghiên cứu và học tập và để lưu trữ thông m và sách giáo khoa. Điều này có thể tiết kiện thời gian và làm cho ba lô của sinh nhẹ hơn.

3. Read the following text about the disadvantages of using electronic devices in class. Underline the words / phrases the writer uses to link the ideas in 2 together. (Đọc bài văn sau về những bất lợi của việc sử dụng thiết bị điện tử trong lớp học. Gạch dưới những từ/cụm từ mà tác giả sử dụng để liên kết những ý tron I mục 2 cùng nhau.)

Giải:

Các từ liên kết: First of all (Đầu tiên), Second (thứ hai), Last but not least (cuối cùng nhưng không kém phần quan trọng), In conclusion (kết luận)

Dịch:

Tôi không ủng hộ việc dùng những thiết bị điện tử cá nhân trong việc học bởi vì tôi thấy nhiều bât lợi của chúng.

Trước hết, thiết bị điện tử làm sao nhãng học sinh khỏi việc học. Nhiều học sinh có thể chơi trò chơi, nhắn tin, trò chuyện và gian lận trên điện thoại thông minh và máy tính bảng của chúng. Chúng có thể truy cập Internet, đánh câu hỏi và tìm câu trả lời.

Thứ hai là, khi học sinh sử dụng Internet, chúng truy cập những thông tin, video và ảnh không phù hợp, dành nhiều giờ để đọc và xem và quên đi những dự án và bài tập của chúng.

Cuối cùng nhưng không kém phần quan trọng, học sinh có thể chụp những bức hình đầy lúng túng của những người khác, chia sẻ chúng trên Internet hoặc sử dụng chúng đề tống tiền hoặc bắt người khác làm gì cho chúng.

Kết luận là, thiết bị điện tử cá nhân có thể mang đến nhiều điều hại hơn là tốt cho bọc 1 sinh. Tôi đề nghị những giáo viên cấm hoặc hạn chế việc học sinh sử dung chúng trong ỉóp học.

4. Read the sentences in 2 again. Use them to write a short text about the advantages of using electronic devices in learning. (Đọc các câu trong mục 2 lần nữa. Sử dụng chúng để viết một bài văn ngắn về thuận lợi của sử dụng thiết bị điện tử trong việc học.)

Giải:

I strongly support the use of personal electronic devices in learning because I see a lot of advantages.

First of all, they can be used for both research and study purpose. Students can use the— to download and store information and textbooks. This can help them save learning time and make their backpacks lighter.

Secondly, students can study better with modern technology because there are many useful learning applications on smartphones, laptop, tablets and other media players such as dictionary, spelling, translation, pronunciation and other apps.

Last but not least, mobile devices can help students communicate with each other or relax by listening to music and playing games when they are bored or tired of studying.

In conclusion, personal electronic devices bring more good than harm to students. I suggest: that teachers allow and encourage the use of these devices in learning both inside and outside of class.

Dịch:

Tôi ủng hộ mạnh mẽ việc sử dụng thiết bị điện tử cá nhân trong việc học bởi vì tôi thấy nhiều thuận lợi.

Trước hết, chúng có thể được sử dụng cho cả việc nghiên cứu và. học tập. Học sinh sử dụng chúng dể tải và lưu trữ thông tin và sách giáo khoa. Điều này giúp chúng tiết kiệm thời gian học tập và làm cho ba lô chúng nhẹ hơn.

Thứ hai, học sinh học tối hơn bằng cách sử dụng những ứng dụng học tập hữu ích trẽn điện thoại thông minh, máy tính xách tay, máy tính bảng và những công cụ đa phương tiện khác như là từ điển, đánh vần, dịch, phát âm và những ứng dụng khác.

Cuối cùng nhưng không kém phần quan trọng, thiết bị điện tử cá nhãn mang đến nhiều điều tốt hơn là hại cho học sinh. Tôi để nghị rằng giáo viên nên cho phép và khuyến khích việc sử dụng những thiết bị này trong và ngoài lớp.

Giải đáp câu hỏi và bài tập

Read the sentences in 2 again. Use them to write a short text about the advantages of using electronic devices in learning. (Đọc các câu trong mục 2 lần nữa. Sử dụng chúng để viết một bài văn ngắn về thuận lợi của sử dụng thiết bị điện tử trong việc học.)

ta108
Phần trên, hocthoi.net đã soạn đầy đủ lý thuyết và bài tập của bài học: Soạn tiếng Anh 10 mới - Skills Unit 8: New ways to learn . Bài học nằm trong chuyên mục: Soạn tiếng Anh 10 mới. Phần trình bày do Hoài Anh tổng hợp và thực hiện giải bài. Nếu có chỗ nào chưa rõ, có phần nào muốn hiểu rộng thêm, bạn đọc vui lòng comment bên dưới. Ban biên tập sẽ giải đáp giúp các bạn trong thời gian sớm nhất.

Bài soạn các môn khác

Bình luận