Danh mục bài soạn

Unit 1: Family life

Unit 2: Your body and you

Unit 3: Music

Unit 4: For a Better Community

Unit 5: Inventions

Unit 6: Gender Equality

Unit 7: Cutural Diversity

Unit 8: New ways to learn

Unit 9: Preserving the Environment

Unit 10: Ecotourism

Soạn tiếng Anh 10 mới - Skills Unit 9: Preserving the Environment

  • 2. Listen to a student's talk. What is he talking about? Tick the correct box
  • 3. Listen again. Tick the words you hear
  • 4. Listen again. Complete the sentences with one or two words from the talk

Phần Skills giúp bạn học luyện tập 4 kĩ năng Nghe, Nói, Đọc, Viết thông qua chủ đề của unit 9: Preserving the Environment (Bảo vệ môi trường). Thông qua đó bạn học củng cố từ vựng và ngữ pháp đã học và trau dồi thêm từ vựng mới. Bài viết sau là gợi ý giải bài tập trong sách giáo khoa.

Skills - Unit 9: Preserving the Environment

Reading 

1. What do you think the environmental impact in each photo is? Read the text quickly and check your answers. (Bạn nghĩ mỗi bức hình sau nói về vấn để môi trường nào? Đọc nhanh bài đọc và kiểm tra câu hỏi.)

Giải:

  • a.  noise pollution (ô nhiễm tiếng ồn)
  • b. water pollution (ô nhiễm nước)
  • c. air pollution (ô nhiễm không khí)
  • d. soil pollution (ô nhiễm đất)

2. Quickly read the text and select the best title. (Đọc nhanh bài văn và chọn đề tựa hay nhất.)

Giải:

  • a. Natural Resource Depletion (Sự cạn kiệt Tài nguyên Thiên nhiên)
  • b. The Long-term Damage of Soil (sói mòn đất trong dài hạn)
  • c. Environmental Pollution (Ô nhiễm môi trường)
  • d. The Destruction of Ecosystem (Sự phá hủy môi trường sinh thái)

Dịch:

Ô nhiễm môi trường là một trong những tác động của hoạt động con người vào trái đấ: Nó cũng là một trong những vấn đề lớn nhất của thế giới ngày nay. Ô nhiễm môi trườnr là nguyên nhân của vài bệnh mà hầu hết con người không hề biết. Có 4 loại ô nhiễm ô nhiễm không khí, ô nhiễm đất, ô nhiễm nước, ô nhiễm tiếng ồn.

Hầu hết ô nhiễm không khí là do việc đốt nhien liệu hóa thạch, từ phương tiện xe cộ, nhồ máy, máy bay và tên lửa. Điều này có thể gây ra mưa axít mà gây hại cho nước, đất và câv cỏ. 0 nhiễm không khí cũng gây hiệu ứng nhà kính mà dẫn đến việc Trái đất nóng dần lên, tan băng ở cực, mực nước biển dâng cao và thiếu đất.

Ô nhiễm đất là kết quả của việc vứt các chất nhựa hoặc rác vô cơ khác xuống đất và sử dụng quá nhiều phân bón hóa học trong nông nghiệp. Những ảnh hưởng lâu dài của ô nhiễm đất là cây cỏ bị ô nhiễm và giảm độ màu mỡ của đất.

Ô nhiễm nguồn nước là kết quả của việc vứt các chất gây ô nhiễm như chất tẩy rửa, thuốc trừ sâu, dầu và chất hóa học khác xuống sông, mà làm cho nguồn nước bị bẩn hoặc bị ô nhiễm. Việc tắc nghẽn rác trên sông cũng có thể gây ra ô nhiễm. Những ảnh hưởng của ô nhiễm nước bao gồm việc phá hủy hệ thống sinh thái sông, hồ và ô nhiễm nước ngầm, mặt nước và nước biển.

Ô nhiễm tiếng ồn do âm thanh khó chịu và lớn của XG cộ, đường xe lửa, máy bay và động cơ phản lực, máy móc, nhà máy và nhạc cụ. Nó có thể gây căng thẳng và những vấn đề tâm lý và sức khỏe cho con người như tăng tỉ lệ bệnh tim và gây hại cho khả năng nghe.

Ô nhiễm môi trường đang trở thành một vấn đề ngày càng nghiêm trọng hoặc là mối đe dọa mà cần được quan tâm càng sớm càng tốt không chỉ cho mục đích môi trường, mà còn cho những người đang sống trong đó.

3. Match each highlighted word in the text with its definition below. (Nối từ được đánh dấu trong bài với định nghĩa đúng bên dưới.)

Giải:

  1. ecosystem: a complex set of relationships among the living resources, habitats, and residents of an area. It includes plants, trees, animals, fish, birds, etc. (hệ sinh thái: một phức hợp những mối quan hệ phức tạp giữa những nguồn sống, môi trường sống và nơi ở của một khu vực. Nó bao gồm những cây, động vật, cá, chim...)
  2. pesticides: chemicals used to kill insects (thuốc trừ sâu: chất hóa học được dùng để giết côn trùng)
  3. inorganic: not related to animals, plants or trees (vô cơ: không liên quan đến động vật, cây cối)
  4. vegetation: plants in general (cây cối nói chung)
  5. fertilizer: manures or substances that support plant growth (phân bón hoặc chất mà hỗ trợ cây phát triển)
  6. pollutants: things that make the air, water and soil unclean or contaminated (chất gây o nhiễm: những thứ mà làm cho không khí, nước và đất bị bẩn và ô nhiễm)

4. Are the sentences true (T) or false (F)? Correct the false sentences. (Những câu này đúng (T) hay sai (F)? Sửa câu sai.)

Giải:

 

T

F

1. Environmental pollution results from natural disasters. (Ô nhiễm môi trường là do thiên tai.)

 

V

2. The green house effect is a result of water pollution. (Hiệu ứng nhà kính là kết quả của ô nhiễm nước.)

 

V

3. Using a lot of fertilizers can reduce soil fertility. (Sử dụng nhiều phân bón có thể làm giảm độ màu mỡ của đất.)

V

 

4. Water pollution are things such as detergents, pesticides, oil, other chemicals and rubbish blockages in rivers that make water contaminated. (Chất gây ô nhiễm nước là những thứ như chất tẩy rửa, thuốc trừ sâu, dầu, những hóa chát khác và nghẽn rác ở sông mà làm cho nước bị ô nhiễm.)

V

 

5. Noise pollution can increase heart rate and damage hearing. (Ô nhiễm tiếng ồn có thể làm tăng bệnh tim và gây hại đến khả năng nghe.)

V

 

6. Environmental pollution needs to be taken care for the sake of the environment and the people that live in it. (Ô nhiễm môi trường cần được quan tâm cho mục đích môi trường và người sông trong nó.)

V

 

Sửa câu sai:

  1. Environmental pollution is one of impacts of human activities. (Ô nhiễm môi trường là một trong những tác dộng của hoạt động con người.)
  2. The greenhouse effect is a result of air pollution. (Hiệu ứng nhà kính là kết quả của ô nhiễm không khí.)

5. Work in groups. Discuss the types of pollution in your neighbourhood and their consequences. (Làm theo nhóm. Thảo luận những loại ô nhiễm trong xóm bạn và kết quả của chúng.)

Giải:

There is soil pollution in my neighbourhood. People throw much garbage on the ground, which makes the soil contaminated. This also creates/causes the decrease of soil fertility and the production of rice is getting more and more difficult. Besides, water pollution is also a big problem. People throw garbage into the rivers and lakes, factories nearby release waste water including poisonous chemicals. Water pollution results in some dead disease like cancer or food poisoning. Fresh water becomes rare and more expensive so some low-income families can’t afford it.

Dịch:

Xóm tôi bị ô nhiễm đất. Người ta ném rất nhiều rác trên mặt đất, làm cho đất bị ô nhiễm. Điều này củng làm giảm đi độ màu mỡ của đất và việc sản xuất lúa gặp trở nên khó khăn hơn.Bên cạnh đó, ô nhiễm nước cũng là một vấn đề lớn. Mọi người thải rác ra sông hồ, nhà máy thì thải các nước thải gồm nhiều hóa chất độc hại. Ô nhiễm nước đã gây ra nhiều căn bệnh chết người như ung thư hay là ngộ độc thực phẩm. Nước sạch trở nên hiếm và đắt hơn nên một vài hộ có thu nhập thấp không thể mua được nó.

Speaking 

1. Label the photos with the types of pollution. (Ghi tên những bức ảnh với loại ô nhiễm.)

Giải:

  • a.  soil pollution (ô nhiễm đất)
  • b. water pollution (ô nhiễm nước)
  • c. air pollution (ô nhiễm không khí)
  • d. noise pollution (ô nhiễm tiếng ồn)

2. Read the text in the READING section again. Complete the table below. Include your ideas, if necessary. (Đọc bài văn trong phần READING lại lần nữa. Hoàn thành bảng bên dưới. Bao gồm cả ý của bạn nếu cần.)

Giải:

Human activity

Type of pollution

Consequence

fossil fuel burning by motor vehicles, factories, aircrafts and rockets

air pollution

a series of environmental problems such as acid rain, greenhouse effect, global warming and health problems

fertilizers and pesticide sprays, harmful rubbish and chemicals thrown in the rivers

soil pollution 

 Contaminated vegetation and the decrease of soil fertility leading to the negative utilization of land. 

loud and annoying sounds from factory machinery, motor vehicles, aircraft, and musical instruments

noise pollution

 Human psychological anc health problems such as stress, the increase of hear rate and hearing damage

3. Work in pairs. Practise the following conversation. (Làm theo cặp. Thực hành bài đàm thoại sau.) 

Dịch:

  • Học sinh A: Chúng ta đang đối mặt với ô nhiễm môi trường nghiêm trọng mặc dù rằng nhiều tổ chức đang làm việc vất vả để giảm thiểu nó.
  • Học sinh B: À, nó là kết quả của những hoạt động con người trong thời hiện đại. Ví dụ ô nhiễm không khí là kết quả của việc đốt nhiên liệu hóa thạch của các phương tiện xe cộ, nhà máy, máy bay và tôn lửa.
  • Học sinh A: Bạn nói đúng. Nó dẫn đến hàng loạt những vấn đề môi trường như mưa axít, hiệu ứng nhà kính, trái đất ấm lên và những vấn đề sức khỏe.
  • Học sinh B: À, nếu điều này tiếp tục, trái đất có lẽ sớm trở thành một nơi nguy hiểm để sống. Vì vậy, chúng ta phải làm gì đó trước khi quá muộn.

4. Work in groups. Choose one of the types of pollution in 2. Use the information from the table to prepare a similar conversation as in 3. (Làm theo nhóm. Chọn một loại ô nhiễm trong mục 2. Sử dụng thông tin từ bảng để chuẩn bị cho bài đàm thoại)

Giải:

  • Student A: Our earth is having the severe soil pollution. The soil is very harmful now.
  • Student B: Yes, It is the result of human activities. People use fertilizer and spray pesticides, threw harmful rubbish and chemicals in the river.
  • Student A: These cause the vegetation contaminated and the the decrease of soil fertility. This leads the negative unilization of land.
  • Dịch:
  • Học sinh A: Trái đất chúng ta dang có sự ô nhiễm đất nghiêm trọng. Đất bây giờ rất độc hại.
  • Học sinh B: Đúng vậy, nó là kết quả của hoạt động con người. Người ta sử dụng phân bón và phun thuốc trừ sâu, ném rác và hóa chất gây hại xuống sông.
  • Học sinh A: Những điều này làm cho thực vật bị nhiễm độc và việc giảm độ màu mỡ của đất. Điều này dẫn đến tận dụng đất một cách tiêu cực.

5. Act out the conversation you have prepared. (Thực hành bài đàm thoại mà bạn đã chuẩn bị.)

Listening 

1. Look at the photo and describe what you see. (Nhìn vào hình và miêu tả những gì bạnthấy.)

Giải:

People are planting a tree. (Người ta đang trồng cây.)

2. Listen to a student's talk. What is he talking about? Tick the correct box. (Nghe bài nói của học sinh. Cậu ấy đang nói về điều gì? Chọn câu đúng.)

Giải:

  • a. How to Overcome Natural Disasters (Làm sao để vượt qua các thảm họa tự nhiên)
  • b. Natural Resource Depletion (Cạn kiệt nguồn tài nguyên thiên nhiên)
  • c. Environmental Degradation (Phá hủy môi trường)
  • d. Deforestation and its Effects. (Phá rừng và các hậu quả của nó)

AUDIO SCRIPT

The environment is the natural world in which people, animals and plants live. The natural environment has been seriously affected and degraded by human activities through many decades. For instance, the burning of fossil fuels by factories and motor vehicles has led to air pollution and resulted in acid rains, greenhouse effect and health problems.

We should do something immediately to protect our environment. For instance, we should control the burning of fossil fuels and encourage forestation to replace deforestation. In addition, there should be appropriate places to dump harmful rubbish and chemicals to reduce the rate of water pollution, a threat to human health and a danger to aquatic animals.

To minimize the rate of environmental degradation and to raise awareness of its threats, the preservation of the environment should be included in education and mass media. People should make every effort to preserve the environment for the next generation.

3. Listen again. Tick the words you hear. Look up the meanings of unfamiliar words in a dictionary. (Nghe lại. Chọn từ mà bạn nghe. Tra nghĩa của những từ này trong từ điển.)

Giải:

Các từ nghe được:

  1. degrade: lower in quality (giảm chất lượng)
  2. resulted: caused an outcome (gây ra một kết quả)
  3. erosion: condition in which earth’s surface is worn away by the action of water and wind (tình trạng trong đó bề mặt trái đất bị hư hỏng do tác động của nước và gió, xói mòn)
  4. sewage: waste matter from home, carried away in a system of pipes (vấn đề rác từ hộ gia đình, được mang đi trong một hệ thống ống/chất thải)
  5. aquatic: of water or living in water (nước hoặc sống trong nước)
  6. awareness: knowledge of something (kiến thức về cái gì, sự nhận thức)

4. Listen again. Complete the sentences with one or two words from the talk. (Nghe lại. Hoàn thành các câu với một hay hai từ trong bài nói.)

Giải:

  1. The natural environment has been seriously affected and degraded by human activities through many decades.
  2. The burning of fossil fuels by factories and motor vehicles has led to air pollution and resulted in acid rain, greenhouse effect and global warming.
  3. Deforestation for land use has affected the ecosystem and led to the extinction of rare animals, extreme floods and land erosion.
  4. They have changed and degraded the natural environment and led to various health problems.
  5. We should control the burning of fossil fuels, and encourage forestation to replace deforestation.
  6. People should make friendly materials to protect the environment for the next generation.

Dịch:

  1. Môi trường tự nhiên đã bị ảnh hưởng nghiôm trọng và bị phá hủy bởi những hoạt động của con người từ nhiều thập kỷ.
  2. Đột nhiên liệu hóa thạch bởi nhà máy và xe cộ đã dẫn đến ô nhiễm không khí và dẫn đến kết quả mưa axít, hiệu ứng nhà kính và trái đất ấm dần lên.
  3. Phá rừng để lấy đất sử dụng đã ảnh hưởng đến hệ sinh thái và dẫn đến sự tuyệt chủng động vật quý hiếm, thức ăn và xói mòn đất.
  4. Họ đã thay đổi và phá hủy môi trường tự nhiên và dẫn đến những vấn đề sức khỏe khác.
  5. Chúng ta nên kiểm soát việc đốt nhiên liệu hóa thạch và khuyên khích việc trồng rừng để thay thế phá rừng.
  6. Người ta nên làm ra những vật liệu thân thiện để bảo vệ môi trường cho thế hệ sau.

5. Ask and answer the following questions. (Hỏi và trả lời những câu hỏi sau.)

Giải:

  1. What is the definition of environment in the talk? (Định nghĩa của môi trường trong bài nói là gì?)
    => The natural world in which people, animals and plants live. (Thế giới tự nhiên mà con người, động vật và cây cối sống trong dó.)
  2. What has led to air pollution? (Điều gi dẫn đến ô nhiễm không khí?)
    => The burning of fossil fuel by factories and motor vehicles. (Đốt nhiên liệu hóa thạch từ nhà máy và phương tiện xe cộ.)
  3. What has led to soil pollution? (Điều gì dẫn đến ô nhiễm đất?)
    => The use of harmful chemicals in agriculture. (Việc sử dụng chất hóa học có hại trong nông nghiệp.)
  4. What has deforestation caused? (Phá rừng gây ra điều gì?)
    => The Extreme/serious flood and soil erosion, the extinction of rare animals. (Sự tuyệt chủng của động vật quý hiếm, lủ lụt nhiều và xói mòn đất.)
  5. What should we do to reduce water pollution? (Chúng ta nên làm gì để giảm ô nhiễm nước?)
    => We should dump harmful rubbish and chemicals at appropriate places. (Chúng ta nên bỏ rác và chất hóa học có hại ở những nơi phù hợp.)
  6. What should we do to preserve the forests? (Chúng ta nên làm gì để bảo tồn rừng?)
    => We should replace deforestation with forestation. (Chúng ta nên thay thế việc phá rừng bằng việc trồng rừng.)
  7. What should people do to preserve the environment for the next generation? (Con người nên làm gì để bảo tồn môi trường cho thế hệ sau?)
    => We should make every effort to preserve the environment for the next generation. (Chúng ta nên nỗ lực dể bảo tồn môi trường cho thế hệ sau.)

Writing 

1. What do you see in the picture? What does the text in the picture mean? Do you turn off the tap while you are brushing your teeth? (Bạn thấy gì trong hình? Câu trong hình có nghĩa gì? Bạn có tắt vòi nước trong khi đánh răng không?)

Giải:

  • A person isn turning off the tap while brushing teeth. It means you should save the water and use it appropriately. (Một người đang tắt vòi nước khi đang chải răng. Nó có nghĩa là bạn nên tiết kiệm nước và sử dụng nước hợp lý.)
  • Yes, I do. (Vâng, tôi có.)

2. The following paragraphs are extracts from a student's talk giving some practical advice on reducing water and electricity consumption at home. Quickly read the text and match the headings (a-d) with the paragraphs (1-4).(Các đoạn văn sau đây là phần phụ từ bài nói của học sinh về việc đưa ra lời khuyên thực tê đổ giảm việc tiêu thụ nước và điện ở nhà. Đọc nhanh bài văn và nôi những để mục (a - d) với các đoạn văn (1 - 4) cho phù hợp.)

Giải:

  • a. Your participation in environmental preservation (Việc tham gia của bạn vào việc bảo tồn môi trường) => đoạn 4
  • b. Your actions to reduce water consumption (Những hành động giảm việc tiêu thụ nước) => đoạn 3
  • c. Your actions to reduce electricity consumption (Những hành động để giảm việc tiêu thụ điện) => đoạn 2
  • d. Introducing the environmental problem (Giới thiệu những vấn đề môi trường) => đoạn d

Dịch các đoạn văn:

  1. Nước mát, sạch rất quan trọng với cuộc sông bởi vì không ai có thể sông mà không có nước. Nó là một trong những tài nguyên thiên nhiên có hạn và đáng lo ngại nhất trên hành tinh chúng ta. Nước giữ trái đất xanh và chúng ta có thể chuyển dòng nước chảy thành điện hoặc năng lượng. Thế giới hiện đại của chúng ta đã tiêu thụ nhiều nước và điện. Vì vậy, bạn có nghĩ điều gì sẽ xảy ra nếu nước cạn kiệt? Lời khuyên sau có thề giúp bạn giảm việc tiêu thụ nước và điện ở nhà.
  2. Khi bạn rời phòng hoặc nhà, rút phích cắm những thiết bị điện như ti vi, radio, máy tính là một cách dễ dàng đểvtiết kiệm điện bởi vì những thiết bị này vẫn tiêu thụ năng lượng mặc dù chúng đang tắt.
  3. Khi bạn sử dụng nước, bạn cũng tiêu thụ năng lượng. Tắt vòi nước cho đến khi bạn cần nước để rửa tay hoặc chải răng và giặt quần áo đầy thùng thay vì số lượng ít hơn cũng có thể giúp bạn giảm việc tiệu thụ điện và nước.
  4. Lời khuyên trên rất đơn giản và không mới. Tuy nhiên, nếu bạn theo ít nhất một trong nhưng bí quyết này, bạn có thể tự hào về việc tham gia vào bảo tồn nước, một trong những tài nguyôn thiên nhiên có giới hạn và rất quan trọng trên Trái đất.

3. Match the following sentences with the paragraphs (1-4) in 2. (Nối những câu sau với các đoạn văn (1 - 4) trong mục 2.)

Giải:

  • a. Turn the tap off until you need water to rinse your hands or brush your teeth, and wash full loads of laundry instead of smaller ones. (Tắt vòi cho đến khi bạn cần nước để rửa tay hoặc chải răng và giặt quần áo đầy thùng thay vĩ số lượng ít hơn.)
    => đoạn 3
  • b. Water is one of the limited natural resources. It can run out. (Nước là một trong những tài nguyên thiên nhiên có giới hạn. Nó có thể cạn kiệt.)
    => đoạn 1
  • c. You can be proud of your participation in the preservation of water. (Bạn có thể tự hào về việc tham gia bảo tồn môi trường.)
    => đoạn 4
  • d. Unplug the electronic devices when you leave a room or your home. (Rút phích cắm các thiết bị điộn khi bạn rời phòng hoặc nhà.)
    => đoạn 2

4. Choose one of the following limited natural resources to write three paragraphs similar to those in 2: paragraph 1 to introduce the type of pollution, paragraph 2 to give some practical advice and paragraph 3 to conclude. (Chọn một trong những tài nguyên thiên nhiên có giới hạn sau để viết 3 đoạn văn tương tự trong mục 2: đoạn 1 giới thiệu loại ô nhiễm, đoạn 2 đưa ra lời khuyên thực tế và đoạn 3 kết luận.)

Tài nguyên Thiên nhiên

Lời khuyên

Nhiên liệu hóa thạch, tài nguyên không thể tái tạo: than đá, khí tự nhiên sản sunh ra năng lượng.

Giảm việc sử dụng các nhiên liệu hóa thạch để lấy năng lượng

Nghiên cứu và thay thế nhiên liệu hóa thạch với các nhiên liệu có thể tái tạo khác.

Nâng cao nhận thức về các vấn đề này trong cộng đồng và trong giáo dục.

Rừng: Thu thập Các bon đi ô xít và các khí độc hại khác, giảm ô nhiễm không khí, cái nóng, lũ lụt,…

Lên kế hoạch cẩn thận việc sử dụng đất cho các mục đích cộng đồng và trong nông nghiệp; Các kế hoạch phá rừng hợp lý để thay thế cây bị chặt

Nâng cao nhận thức về các vấn đề này trong cộng đồng và trong giáo dục.

Giải:

Fossil fuel and non-renewable resources are also very important to our life. They are coal, oil, natural gases which produce energy. Using much fossil fuel and many non-renewable fuels and many non-renewable resources makes air pollution and we will run out of them. What should we do to save them?

We should reduce the use of fossil fuel for energy. And we also research and replace fossil fuel with other renewable fuels such as water, sun, etc. we should raise awareness on the problems in the public and in education.

Dịch:

Nhiên liệu hóa thạch và các nguồn tài nguyên không làm mới được cũng là những nguồn rất quan trọng trong cuộc sống. Chúng là than đá, dầu và khí thiên nhiên mà tạo ra năng lượng. Việc sử dụng năng lượng hóa thạch và tài nguyên không làm mới được quá nhiều làm cho ô nhiễm không khí và chúng ta sẽ cạn kiệt chúng. Chúng ta nên làm gì để tiết kiệm chúng?

Chúng ta nên giảm việc sử dụng nhiên liệu hóa thạch để tạo ra năng lượng. Và chúng ta cũng tìm và thay thế năng lượng nhiên liệu hóa thạch với những nhiên liệu có thể làm mới khác như nước, mặt trời,… chúng ta nên tăng cường nhận thức về những vấn đề trong công chúng và trong giáo dục.

Giải đáp câu hỏi và bài tập

4. Choose one of the following limited natural resources to write three paragraphs similar to those in 2: paragraph 1 to introduce the type of pollution, paragraph 2 to give some practical advice and paragraph 3 to conclude. (Chọn một trong những tài nguyên thiên nhiên có giới hạn sau để viết 3 đoạn văn tương tự trong mục 2: đoạn 1 giới thiệu loại ô nhiễm, đoạn 2 đưa ra lời khuyên thực tế và đoạn 3 kết luận.)

ta109
Phần trên, hocthoi.net đã soạn đầy đủ lý thuyết và bài tập của bài học: Soạn tiếng Anh 10 mới - Skills Unit 9: Preserving the Environment . Bài học nằm trong chuyên mục: Soạn tiếng Anh 10 mới. Phần trình bày do Hoài Anh tổng hợp và thực hiện giải bài. Nếu có chỗ nào chưa rõ, có phần nào muốn hiểu rộng thêm, bạn đọc vui lòng comment bên dưới. Ban biên tập sẽ giải đáp giúp các bạn trong thời gian sớm nhất.

Bài soạn các môn khác

Bình luận