Danh mục bài soạn

Unit 1: Family life

Unit 2: Your body and you

Unit 3: Music

Unit 4: For a Better Community

Unit 5: Inventions

Unit 6: Gender Equality

Unit 7: Cutural Diversity

Unit 8: New ways to learn

Unit 9: Preserving the Environment

Unit 10: Ecotourism

Soạn tiếng Anh 10 mới - Project Unit 1: Family life

Phần "Project" là phần bạn học cần thực hành các từ vựng và ngữ pháp đã học về chủ đề "Family life" (Đời sống gia đình), vận dụng nhuần nhuyễn các từ, cụm từ về các công việc nhà, trao đổi ý kiến về việc phân chia việc nhà. Bài viết sau là gợi ý giải bài tập trong sách giáo khoa.

Project - Unit 1: Family life

1. Do a survey. Find out...(Làm khảo sát. Tìm ra...)

  • how many classmates live in a nuclear family and how many live in an extended family; (bao nhiêu bạn trong lớp sống trong một gia đình nhỏ gồm ba mẹ và con cái cùng sống và bao nhiêu bạn sống trong gia đình lớn gồm nhiều thế hệ chung sống)
  • how many classmates have both parents working; (bao nhiêu bạn trong lớp có cả ba mẹ đều đi làm;)
  • how many classmates spend at least one hour a day doing housework; (bao nhiêu bạn trong lớp bỏ ra ít nhất 1 giờ mỗi ngày đế làm việc nhà;)
  • how many classmates have parents who spend at least one hour a day helping them with their homework; (bao nhiêu bạn trong lớp có ba mẹ bỏ ra ít nhất 1 giờ mỗi ngày để giúp họ làm bài tập về nhà;)
  • what your classmates think the ideal family is like. (Các bạn trong lớp nghĩ gia đình lý tưởng là giống thế nào;)

Gợi ý trả lời:

  • 23 students live in a nuclear family and 19 students live in an extended family. (23 học sinh sống trong gia đình nhỏ gồm ba mẹ vả con cái chung sống và 19 học sinh sống trong gia đình lớn gồm nhiều thế hệ chung sống. )
  • 30 students have both parents working. (30 học sinh có cả ba mẹ đều đi làm. )
  • 35 students spend at least one hour a day doing housework. (35 học sinh bỏ ra ít nhất 1 giờ mỗi ngày dể làm việc nhà. )
  • 15 students have parents spend at least one hous a day helping them with their homework. (15 học sinh lớp có ba mẹ bỏ ra ít nhất 1 giờ mỗi ngày để giúp họ làm bài tập về nhà. )
  • My classmates think the ideal family is that parents both work to share the financial burden and do the household duties together. (Bạn cùng lớp tôi cho rằng gia đình lý tưởng là ba mẹ cùng làm việc và cùng chia sẻ công việc nhà.)

2. Work in groups. Compare your findings and get ready to report to the class(Làm việc theo nhóm. So sánh điều bạn tìm được và sẵn sàng để báo cáo trước lớp.)

ta101
Phần trên, hocthoi.net đã soạn đầy đủ lý thuyết và bài tập của bài học: Soạn tiếng Anh 10 mới - Project Unit 1: Family life . Bài học nằm trong chuyên mục: Soạn tiếng Anh 10 mới. Phần trình bày do Hoài Anh tổng hợp và thực hiện giải bài. Nếu có chỗ nào chưa rõ, có phần nào muốn hiểu rộng thêm, bạn đọc vui lòng comment bên dưới. Ban biên tập sẽ giải đáp giúp các bạn trong thời gian sớm nhất.

Bài soạn các môn khác

Bình luận