Danh mục bài soạn

Soạn SBT lịch sử 8 sách cánh diều bài 16 Việt Nam nửa sau thế kỉ XIX

Hướng dẫn soạn văn bài 16 Việt Nam nửa sau thế kỉ XIX sách bài tập lịch sử 8 bộ sách cánh diều. Đây là một trong những bộ sách mới được bộ Giáo dục và đào tạo phê duyệt nên ít nhiều học sinh còn bỡ ngỡ và gặp nhiều khó khăn trong quá trình học. Do đó, hãy để Hocthoi.net là công cụ đắc lực hỗ trợ các em, giúp các em thêm tự tin trong học tập.

Câu 1. Sự kiện nào sau đây mở đầu quá trình thực dân Pháp xâm lược Việt Nam?

A. Pháp đánh chiếm miền Tây Nam Kì. 

B. Pháp đánh chiếm Bắc Kì lần thứ nhất.

C. Pháp đánh chiếm thành Gia Định. 

D. Pháp nổ súng tấn công Đà Nẵng.

Lời giải:

D. Pháp nổ súng tấn công Đà Nẵng.

Câu 2. Sự kiện nào sau đây mở đầu cho quá trình đầu hàng của triều đình nhà Nguyễn trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp?

A. Kí Hiệp ước Giáp Tuất.

B. Kí Hiệp ước Hác-măng.

C. Kí Hiệp ước Pa-tơ-nốt.

D. Kí Hiệp ước Nhâm Tuất. 

Lời giải:

D. Kí Hiệp ước Nhâm Tuất. 

Câu 3. Thắng lợi của quân dân Việt Nam ở mặt trận nào sau đây đã khiến cho kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của thực dân Pháp thất bại?

A. Hà Nội.

B. Đà Nẵng.

C. Gia Định.

D. Huế.

Lời giải:

B. Đà Nẵng.

Câu 4. Sĩ phu phong kiến tiêu biểu của triều đình nhà Nguyễn lãnh đạo nhân dân Việt Nam chống thực dân Pháp ở mặt trận Đà Nẵng, Gia Định và Hà Nội là

A. Phan Đình Phùng.

B. Trương Định.

C. Nguyễn Tri Phương.

D. Hoàng Diệu.

Lời giải:

C. Nguyễn Tri Phương.

Câu 5. Khi đánh chiếm Hà Nội và các tỉnh Bắc Kì (lần thứ nhất và lần thứ hai), quân Pháp đều bị quân dân Việt Nam phục kích tiêu diệt tại địa điểm nào sau đây?

A. Sơn Tây.

B. Cầu Giấy.

C. Bãi Sậy.

D. Hố Chuối.

Lời giải:

B. Cầu Giấy.

Câu 6. Tháng 4-1882, lịch sử Việt Nam ghi nhận sự kiện nào sau đây?

A. Thực dân Pháp nổ súng đánh chiếm thành Hà Nội.

B. Trương Định phát động nhân dân Nam Kì đánh Pháp.

C. Nguyễn Trung Trực dựng cờ khởi nghĩa chống Pháp. 

D. Nguyễn Tri Phương đánh tan quân Pháp xâm lược.

Lời giải:

A. Thực dân Pháp nổ súng đánh chiếm thành Hà Nội.

Câu 7. Nội dung nào sau đây là nguyên nhân chính để các quan lại, sĩ phu yêu nước tiến bộ đưa ra nhiều đề nghị cải cách lên vua Tự Đức?

A. Nhiều nước tư bản phương Tây đang phát triển mạnh.

B. Đất nước đang trong tình trạng khủng hoảng, suy yếu. 

C. Thực dân Pháp đã hoàn thành việc xâm lược Việt Nam.

D. Nhật Bản và Trung Quốc đang tiến hành cuộc cải cách.

Lời giải:

B. Đất nước đang trong tình trạng khủng hoảng, suy yếu. 

Câu 8. Nội dung nào sau đây không đúng bối cảnh lịch sử nổ ra phong trào Cần vương (1885 – 1896) và khởi nghĩa Yên Thế (1884 – 1913)?

A. Thực dân Pháp đã hoàn thành bình định trên cả nước Việt Nam.

B. Thực dân Pháp đã hoàn thành xâm lược Việt Nam về quân sự.

C. Phái chủ chiến trong triều đình Huế phản công quân Pháp thất bại.

D. Triều đình Huế đầu hàng nhưng nhân dân vẫn tiếp tục chống Pháp.

Lời giải:

A. Thực dân Pháp đã hoàn thành bình định trên cả nước Việt Nam.

Câu 9. Đoạn tư liệu sau: “Dựa vào địa hình đầm lầy, lau sậy um tùm, nghĩa quân xây dựng căn cứ, áp dụng chiến thuật du kích... Cuộc khởi nghĩa do Nguyễn Thiện Thuật lãnh đạo” nói về cuộc khởi nghĩa nào?

A. Yên Thế.

B. Ba Đình.

C. Bãi Sậy.

D. Hương Khê.

Lời giải:

C. Bãi Sậy.

Câu 10. Cuộc khởi nghĩa nào sau đây được đánh giá là tiêu biểu nhất trong phong trào Cần vương?

A. Bãi Sậy.

B. Hùng Lĩnh.

C. Ba Đình.

D. Hương Khê.

Lời giải:

D. Hương Khê.

Câu 11. Sự kiện nào sau đây đánh dấu thực dân Pháp đã cơ bản hoàn thành việc bình định Việt Nam?

A. Pháp dập tắt được cuộc khởi nghĩa Hương Khê.

B. Pháp đàn áp xong cuộc khởi nghĩa Yên Thế.

C. Pháp buộc được triều đình Huế phải kí Hiệp ước Hác-măng.

D. Pháp dập tắt được phong trào chống Pháp ở Nam Kì.

Lời giải:

A. Pháp dập tắt được cuộc khởi nghĩa Hương Khê.

Câu 12. Hoàn thành bảng (theo mẫu) để thấy được nội dung đề nghị cải cách của quan lại, sĩ phu yêu nước.

Nhân vật

Đề nghị cải cách

1. Nguyễn Trường Tộ

?

2. Nguyễn Lộ Trạch

?

3. Trần Đình Túc, Nguyễn Huy Tế, Đinh Văn Điền

?

Lời giải:

Nhân vật

Đề nghị cải cách

1. Nguyễn Trường Tộ

Chấn chỉnh bộ máy quan lại, phát triển nông nghiệp, công - thương nghiệp và tài chính, chỉnh đốn võ bị, mở rộng ngoại giao, cải tổ giáo dục,...

2. Nguyễn Lộ Trạch

Đề nghị chấn hưng dân khí, khai thông dân trí, bảo vệ đất nước,...

3. Trần Đình Túc, Nguyễn Huy Tế, Đinh Văn Điền

Đề nghị mở cảng Trà Lý (Nam Định), đẩy mạnh khai khẩn đất hoang, khai mỏ, mở mang thương nghiệp, củng cố quốc phòng....

Câu 13. Chọn thông tin cho sẵn sau đây đặt vào các ô từ (1) đến (5) của sơ đồ để hoàn thành quá trình thực dân Pháp xâm lược Việt Nam.

A. Đánh chiếm Hà Nội và các tỉnh Bắc Kì lần thứ hai, sau đó chuyển hướng vào Trung Kì.

B. Tấn công Thuận An (Huế). Triều đình nhà Nguyễn kí với Pháp Hiệp ước Hác-măng và Hiệp ước Pa-tơ-nốt.

C. Đánh chiếm Đà Nẵng và các tỉnh miền Đông Nam Kì. Triều đình nhà Nguyễn kí với Pháp Hiệp ước Nhâm Tuất. 

D. Đánh chiếm các tỉnh miền Tây Nam Kì, không gặp phải sự kháng cự của triều đình nhà Nguyễn.

E. Đánh chiếm Hà Nội và các tỉnh Bắc Kì lần thứ nhất. Triều đình nhà Nguyễn chủ động kí với Pháp Hiệp ước Giáp Tuất.

1858 - 1862

06/1867

1873 - 1874

1882 - 1883

1883 - 1884

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

Lời giải:

  1. - C. Đánh chiếm Đà Nẵng và các tỉnh miền Đông Nam Kì. Triều đình nhà Nguyễn kí với Pháp Hiệp ước Nhâm Tuất. 

  2. - D. Đánh chiếm các tỉnh miền Tây Nam Kì, không gặp phải sự kháng cự của triều đình nhà Nguyễn.

  3. - E. Đánh chiếm Hà Nội và các tỉnh Bắc Kì lần thứ nhất. Triều đình nhà Nguyễn chủ động kí với Pháp Hiệp ước Giáp Tuất.

  4. - A. Đánh chiếm Hà Nội và các tỉnh Bắc Kì lần thứ hai, sau đó chuyển hướng vào Trung Kì.

  5. - B. Tấn công Thuận An (Huế). Triều đình nhà Nguyễn kí với Pháp Hiệp ước Hác-măng và Hiệp ước Pa-tơ-nốt.

Câu 14. Đọc đoạn tư liệu sau đây kết hợp với kiến thức đã học và trả lời câu hỏi:

“Một bản hiệp ước chuẩn bị sẵn gồm 27 điều khoản được trao cho triều đình Huế và chỉ được trả lời “thuận” hay “không thuận” trong vòng 24 giờ đồng hồ. Không còn cách nào khác, ngày 25-8-1883, đại diện triều đình Huế đành ký nhận hiệp ước (thường gọi là Hiệp ước Hải-măng hay Hoà ước Quý Mùi".

(Nguyễn Phan Quang, Việt Nam thế kỉ XIX (1802 – 1884) NXB Thành phố Hồ Chí Minh, TP. Hồ Chí Minh, 1999, tr.331)

a. Trình bày bối cảnh triều đình Huế kí với Pháp Hiệp ước Hác-măng. 

b. Nêu nội dung chính và nhận xét về bản hiệp ước này. 

Trả lời:

a. Bối cảnh triều đình Huế kí với Pháp Hiệp ước Hác-măng:

Bối cảnh xảy ra sau khi quân triều đình thất bại trong việc ngăn cản quân Pháp đánh chiếm Thuận An vào ngày 18-8-1883. Triều đình Huế đã bị đẩy vào tình hình khó khăn, và sau sự thất bại đó, họ không còn lựa chọn nào khác ngoài việc phải ký kết một hiệp ước với Pháp để đối phó với tình hình ngày càng căng thẳng.

b. Nội dung chính và nhận xét về bản hiệp ước:

Nội dung cơ bản:

  • Hiệp ước Hác-măng được ký vào ngày 25-8-1883.

  • Hiệp ước này thừa nhận quyền bảo hộ của Pháp ở Bắc Kì và Trung Kì.

  • Vùng đất Trung Kì do triều đình Huế cai quản dưới quyền điều khiển của viên Khâm sứ Pháp chỉ bao gồm từ Đèo Ngang đến giáp Bình Thuận, biến nó thành một loại hình bảo hộ quốc gia.

Nhận xét:

  • Hiệp ước Hác-măng thể hiện sự tiếp tục của sự đầu hàng và ký kết thỏa thuận bất đắc dĩ của triều đình Huế trước áp lực của thực dân Pháp.

  • Việc ký kết hiệp ước này dẫn đến mất mát độc lập và chủ quyền dân tộc của Việt Nam, khiến cho tình hình trong nước ngày càng trở nên căng thẳng và gây ra sự phẫn nộ trong nhân dân.

  • Hiệp ước Hác-măng cũng đánh dấu sự hoàn thành một phần của kế hoạch xâm lược của Pháp vào Việt Nam, khi họ đã thiết lập một hình thức bảo hộ và kiểm soát trực tiếp đối với một phần lãnh thổ Việt Nam.

  • Sự đối mặt với việc ký kết những hiệp ước không bảo vệ được chủ quyền dân tộc đã thúc đẩy phong trào chống Pháp càng trở nên mạnh mẽ và quyết liệt hơn.

Câu 15. Tìm hiểu tư liệu và giới thiệu ngắn gọn về nhân vật lịch sử mà em ấn tượng nhất trong số các nhân vật lịch sử sau đây.

Hình 1

Lời giải:

a. Nguyễn Tri Phương (1830 - 1873)

Là một tướng quân, chính khách của triều Nguyễn thời nhà Nguyễn, nổi lên trong giai đoạn kháng Pháp và cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp.

Ông được biết đến với tài năng quân sự và tinh thần kiên cường. Ông tham gia lãnh đạo cuộc kháng chiến ở Định Tường và Nhơn Bình, và cống hiến lớn cho việc tổ chức quân đội và chiến thuật chống lại quân Pháp.

b. Phan Đình Phùng (1847 - 1895)

Là một vị tướng nổi tiếng trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp ở Việt Nam thế kỷ 19.

Ông tham gia và lãnh đạo nhiều cuộc kháng chiến đầy dũng cảm như cuộc kháng chiến ở Tây Sơn, cuộc khởi nghĩa Bình Xuyên, và cuộc kháng chiến Yên Thế.

Với sự tài trí và tinh thần quyết tâm, ông cống hiến để bảo vệ chủ quyền và độc lập của Việt Nam, trở thành biểu tượng của phong trào kháng chiến chống thực dân.

b. Hoàng Hoa Thám (1858 - 1913)

Là một trong những nhà lãnh đạo của phong trào kháng chiến chống thực dân Pháp ở miền Bắc Việt Nam.

Ông lãnh đạo phong trào Yên Thế, một cuộc kháng chiến của người dân miền núi Bắc Bộ chống lại sự thâm nhập của thực dân Pháp.

Hoàng Hoa Thám đã gắn bó với người dân nghèo miền núi và dẫn dắt họ trong cuộc kháng chiến đầy cam go, tuy mất cuộc chiến nhưng ông để lại di sản về tinh thần chiến đấu quyết liệt.

Các nhân vật trên đều có những đóng góp quan trọng trong việc bảo vệ độc lập và chủ quyền của Việt Nam trong thời kỳ đối đầu với thực dân Pháp.

Câu 16. Vì sao khẳng định: “Cuộc khởi nghĩa Hương Khê là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần vương".

Lời giải:

Cuộc khởi nghĩa Hương Khê là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần Vương, với nhiều đặc điểm nổi bật:

  • Quy mô và địa bàn hoạt động rộng lớn:

Cuộc khởi nghĩa Hương Khê không chỉ diễn ra tại một khu vực hẹp mà bao gồm 4 tỉnh bắc Trung Kì: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, và Quảng Bình. Điều này cho thấy sự đoàn kết và sự tác động của cuộc khởi nghĩa trên một phạm vi lớn.

  • Trình độ tổ chức quy củ:

Cuộc khởi nghĩa được tổ chức một cách có hệ thống và quy củ, chia thành 15 quân thứ, mỗi quân thứ có từ 100 đến 500 người và được lãnh đạo bởi các tướng lĩnh tài ba. Sự tổ chức chặt chẽ giúp cuộc khởi nghĩa duy trì và phát triển trong thời gian dài.

  • Thời gian tồn tại lâu dài:

Cuộc khởi nghĩa Hương Khê kéo dài trong 11 năm, từ năm 1885 đến năm 1896. Điều này thể hiện sự kiên nhẫn, tình thần quyết tâm của những người tham gia cuộc khởi nghĩa trong việc bảo vệ độc lập và chủ quyền quốc gia.

  • Kết thúc với thất bại: 

Cuộc khởi nghĩa Hương Khê kết thúc với thất bại, đánh dấu sự kết thúc của phong trào Cần Vương. Mặc dù thất bại, cuộc khởi nghĩa này đã để lại dấu ấn quan trọng trong lịch sử kháng chiến chống thực dân Pháp và thể hiện lòng yêu nước, sự hy sinh của những người lính và tướng lĩnh Cần Vương.

Tóm lại, cuộc khởi nghĩa Hương Khê được coi là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần Vương với quy mô lớn, tổ chức quy củ, thời gian tồn tại lâu dài và kết thúc bằng một thất bại đánh dấu mốc kết thúc của phong trào Cần Vương trong việc đấu tranh chống thực dân Pháp.

Từ khóa tìm kiếm google:

Giải SBT lịch sử 8 CD, Giải SBT lịch sử, Giả SBT CD 8 môn lịch sử
Phần trên, hocthoi.net đã soạn đầy đủ lý thuyết và bài tập của bài học: Soạn SBT lịch sử 8 sách cánh diều bài 16 Việt Nam nửa sau thế kỉ XIX . Bài học nằm trong chuyên mục: Giải SBT lịch sử và địa lí 8 cánh diều. Phần trình bày do Hoàng Anh CTV tổng hợp và thực hiện giải bài. Nếu có chỗ nào chưa rõ, có phần nào muốn hiểu rộng thêm, bạn đọc vui lòng comment bên dưới. Ban biên tập sẽ giải đáp giúp các bạn trong thời gian sớm nhất.

Bài soạn các môn khác

Bình luận