Danh mục bài soạn

Soạn SBT địa lí 8 sách cánh diều bài 4 Khoáng sản Việt Nam

Hướng dẫn soạn văn bài 4 Khoáng sản Việt Nam sách bài tập địa lí 8 bộ sách cánh diều. Đây là một trong những bộ sách mới được bộ Giáo dục và đào tạo phê duyệt nên ít nhiều học sinh còn bỡ ngỡ và gặp nhiều khó khăn trong quá trình học. Do đó, hãy để Hocthoi.net là công cụ đắc lực hỗ trợ các em, giúp các em thêm tự tin trong học tập.

Câu 1. Ý nào sau đây thể hiện Việt Nam có tài nguyên khoáng sản đa dạng?

A. Trữ lượng khoáng sản khá lớn.

B. Có khoảng 60 loại khoáng sản khác nhau.

C. Khoáng sản phân bố rộng khắp đất nước.

D. Hầu hết khoáng sản có nguồn gốc nội sinh.

Lời giải:

B. Có khoảng 60 loại khoáng sản khác nhau.

Câu 2. Một trong những nguyên nhân làm cho nguồn tài nguyên khoáng sản nước ta đa dạng là do

A. địa hình đa dạng và có nhiều bậc.

B. có cách thức khai thác và sử dụng hợp lí.

C. nằm gần đới tiếp giáp giữa các địa mảng.

D. lịch sử phát triển địa chất lâu dài và phức tạp.

Lời giải:

D. lịch sử phát triển địa chất lâu dài và phức tạp.

Câu 3. Các khoáng sản nội sinh của nước ta thường được phân bố ở

A. ven sông khu vực đồng bằng. 

B. vùng ven biển và các quần đảo.

C. các đứt gãy sâu khu vực miền núi. 

D. vùng biển nông lắng tụ trầm tích.

Lời giải:

C. các đứt gãy sâu khu vực miền núi. 

Câu 4. Khoáng sản ngoại sinh của nước ta thường không phân bố ở

A. khu vực núi cao.

B. vùng biển nông.

C. thềm lục địa.

D. vùng trũng trong nội địa.

Lời giải:

A. khu vực núi cao.

Câu 5. Các khoáng sản có trữ lượng lớn ở nước ta là:

A. vàng, đá quý, than, a-pa-tit, sắt, đất hiếm. 

B. dầu mỏ, than, a-ti-moan, vàng, đồng, cao lanh.

C. đồng, thiếc, ti-tan, vàng, niken, đá vôi.

D. dầu mỏ, khí tự nhiên, than, sắt, đồng, bôxit, đá vôi.

Lời giải:

D. dầu mỏ, khí tự nhiên, than, sắt, đồng, bôxit, đá vôi.

Câu 6. Ghép ý ở cột A với ý ở cột B sao cho đúng.

Cột A. Khoáng sản

Cột B. Phân bố chủ yếu

1. Than

A. Cao Bằng

2. Sắt

B. Thái Nguyên

3. A-pa-tit

C. Lào Cai

4. Thiếc

D. Lâm Đồng

5. Bô-xit

E. Quảng Ninh

Lời giải:

1. Than - E. Quảng Ninh

2. Sắt - B. Thái Nguyên

3. A-pa-tit - C. Lào Cai

4. Thiếc - A. Cao Bằng

5. Bô-xit - D. Lâm Đồng

Câu 7. Tìm các câu đúng với đặc điểm khoáng sản nước ta trong các câu sau đây: 

A. Khoáng sản ở nước ta là tài nguyên vô tận. 

B. Phần lớn các mỏ khoáng sản của nước ta có trữ lượng vừa và nhỏ.

C. Khoáng sản phân bố ở hầu khắp cả nước. 

D. Để sử dụng hợp lí tài nguyên khoáng sản cần đóng cửa hoàn toàn các mỏ, cấm khai thác.

Lời giải:

B. Phần lớn các mỏ khoáng sản của nước ta có trữ lượng vừa và nhỏ.

C. Khoáng sản phân bố ở hầu khắp cả nước. 

Câu 8. Dựa vào bảng sau:

Năm

2015

2018

2020

Sản lượng xuất khẩu (nghìn tấn)

9486

3961

4657

Bảng 4. Sản lượng xuất khẩu dầu thô của Việt Nam giai đoạn 2015 – 2020

a. Vẽ biểu đồ và nhận xét về sản lượng xuất khẩu dầu thô của nước ta giai đoạn 2015 - 2020.

b. Vì sao Việt Nam có sản lượng xuất khẩu dầu thô lớn nhưng hàng năm vẫn phải nhập khẩu dầu chế biến?

Lời giải:

a. Biểu đồ

Hình 4

Sản lượng dầu thô của nước ta trong giai đoạn 2015 - 2020 không ổn định. Cụ thể:

  • Năm 2015, sản lượng xuất khẩu dầu thô đạt mức 9486 nghìn tấn.

  • Năm 2018, sản lượng xuất khẩu giảm xuống còn 3961 nghìn tấn.

  • Năm 2020, sản lượng xuất khẩu có sự tăng trưởng nhẹ, đạt 4657 nghìn tấn.

Sự biến đổi không đều giữa các năm cho thấy rằng sản lượng xuất khẩu dầu thô của nước ta gặp phải sự biến đổi và tác động của các yếu tố biến đổi trong thời gian này. Có thể có những yếu tố kinh tế, chính trị, thị trường quốc tế, và cả biến đổi trong ngành công nghiệp dầu khí góp phần tạo nên sự thay đổi không ổn định này.

b. Việt Nam là quốc gia khai thác dầu thô, có hoạt động xuất khẩu, nhưng vẫn phải nhập một lượng dầu thô rất lớn về để lọc. Nguyên nhân, theo các chuyên gia, là do chủng loại dầu thô trong nước không hoàn toàn phù hợp với các nhà máy hiện có.

Câu 9. Quan sát hình sau. Điều gì sẽ xảy ra khi các mỏ than ở nước ta tiếp tục được khai thác? Hãy đưa ra một thông điệp đối với việc khai thác tài nguyên khoáng sản.

Hình 4.2

Lời giải:

Khi các mỏ than ở nước ta tiếp tục được khai thác mà không có quản lý và sử dụng tài nguyên khoáng sản một cách bền vững, nhiều vấn đề có thể xảy ra:

  • Giảm trữ lượng than:

Khai thác không bền vững có thể dẫn đến việc giảm trữ lượng than nhanh chóng. Điều này sẽ ảnh hưởng đến nguồn cung cấp năng lượng và có thể gây ra khó khăn về nguồn năng lượng cho các ngành công nghiệp và dân sinh.

  • Ô nhiễm môi trường:

    • Khai thác than thường đi kèm với việc gây ô nhiễm môi trường, bởi sự thải khí độc hại và bụi mịn. Đây có thể gây ra vấn đề về sức khỏe cho người dân sống trong khu vực khai thác.
  • Thay đổi bề mặt địa hình:

    • Khai thác than có thể dẫn đến thay đổi bề mặt địa hình, tạo ra các hố đá sâu và tạo ra các vùng đất trống rải rác. Điều này ảnh hưởng đến cảnh quan và môi trường sống của địa phương.
  • Thông điệp đối với khai thác tài nguyên khoáng sản:

    • Cần thực hiện khai thác và sử dụng tài nguyên khoáng sản một cách bền vững và tiết kiệm. Điều này bao gồm việc áp dụng các biện pháp bảo vệ môi trường, đảm bảo rằng các hoạt động khai thác không gây ô nhiễm môi trường và không làm thay đổi môi trường tự nhiên quá mức. Cần tìm các phương pháp khai thác mới và hiệu quả hơn để bảo vệ cả nguồn tài nguyên và môi trường sống của con người.

Từ khóa tìm kiếm google:

Giải SBT địa lí 8 CD, Giải SBT địa lí, Giả SBT CD 8 môn địa lí
Phần trên, hocthoi.net đã soạn đầy đủ lý thuyết và bài tập của bài học: Soạn SBT địa lí 8 sách cánh diều bài 4 Khoáng sản Việt Nam . Bài học nằm trong chuyên mục: Giải SBT lịch sử và địa lí 8 cánh diều. Phần trình bày do Hoàng Anh CTV tổng hợp và thực hiện giải bài. Nếu có chỗ nào chưa rõ, có phần nào muốn hiểu rộng thêm, bạn đọc vui lòng comment bên dưới. Ban biên tập sẽ giải đáp giúp các bạn trong thời gian sớm nhất.

Bài soạn các môn khác

Bình luận