echo 12344444;die;

Giáo án word môn địa lí 11 cánh diều

Giáo án địa lí 11 cánh diều. Giáo án tải về là file word, được soạn theo mẫu CV 5512. Giáo án có đủ các bài trong chương trình kì I + kì II. Cách trình bày chi tiết, khoa học. địa lí 11 cánh diều là chương mới. Do đó, bộ tài liệu này sẽ là sự tham khảo hữu ích, cũng như giúp giúp giáo viên nhẹ nhàng hơn trong việc giảng dạy

Cùng hệ thống với: Kenhgiaovien.com - Zalo hỗ trợ: Fidutech - nhấn vào đây

Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ

Giáo án word môn địa lí 11 cánh diều
Giáo án word môn địa lí 11 cánh diều
Giáo án word môn địa lí 11 cánh diều
Giáo án word môn địa lí 11 cánh diều
Giáo án word môn địa lí 11 cánh diều
Giáo án word môn địa lí 11 cánh diều
Giáo án word môn địa lí 11 cánh diều
Giáo án word môn địa lí 11 cánh diều

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

KHU VỰC ĐÔNG NAM Á

BÀI 11. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, DÂN CƯ, XÃ HỘI VÀ

KINH TẾ KHU VỰC ĐÔNG NAM Á

  1. MỤC TIÊU
  2. Về kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Phân tích được ảnh hưởng của vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ, đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên đến phát triển kinh tế - xã hội.
  • Phân tích được tác động của các đặc điểm dân cư, xã hội tới phát triển kinh tế - xã hội.
  • Trình bày và giải thích được tình hình phát triển kinh tế chung, sự phát triển các ngành kinh tế của Đông Nam Á.
  • Đọc được bản đồ, rút ra nhận xét; phân tích được số liệu, tư liệu.
  1. Năng lực

Năng lực chung:

  • - Năng lực giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập hay theo nhóm; Trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.
  • - Năng lực tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
  • - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, tư duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề.
  • - Năng lực sử dụng công nghệ thông tin: sử dụng công nghệ thông tin để tìm hiểu các thông tin về tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á.

Năng lực địa lí:

  • Sử dụng các công cụ địa lí: bản đồ.
  • Khai thác Internet phục vụ môn học.
  • Cập nhật thông tin và liên hệ thực tế.
  1. Phẩm chất:
  • Yêu nước, nhân ái.
  • Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  2. Đối với giáo viên
  • SGK, SGV, Giáo án Địa lí 11.
  • Tranh ảnh, video, tài liệu, bản đồ Đông Nam Á.
  • Máy tính, máy chiếu (nếu có)
  1. Đối với học sinh
  • SGK, SBT Địa lí 11.
  • Dụng cụ học tập.
  • Phiếu học tập.
  • Một số hình ảnh về tự nhiên, dân cư, xã hội, hoạt động kinh tế khu vực Đông Nam Á,…

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
  2. Mục tiêu: Tạo tình huống học tập, kết nối kiến thức HS đã biết (hoặc muốn biết) về địa lí khu vực Đông Nam Á.
  3. Nội dung: HS vận dụng kiến thức đã học và hiểu biết của bản thân để trả lời câu hỏi về địa lí khu vực Đông Nam Á.
  4. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
  5. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV tổ chức cho HS chơi Trò chơi ô chữ:

- GV nêu luật chơi: Có 8 từ hàng ngang tương ứng với 8 câu hỏi gợi ý bất kỳ. Các em dựa vào gợi ý và tìm từ hàng ngang tương ứng với số ô chữ của mỗi hàng. Sau khi lật mở hết từ hàng ngang, em hãy đọc từ hàng dọc xuất hiện trong trò chơi.

- GV lưu ý: Có thể lựa chọn thứ tự câu hỏi bất kì.

Câu 1: Có 8 ô chữ. Vùng biển nằm ở phía Đông nước ta được gọi là?

Câu 2: Có 3 ô chữ. Tên quốc gia duy nhất trong khu vực Đông Nam Á không giáp biển.

Câu 3: Có 7 ô chữ. Tên quốc gia có hình chữ S trong khu vực Đông Nam Á.

Câu 4: Có 9 ô chữ. Tên thủ đô của Lào.

Câu 5: Có 9 ô chữ. Đảo quốc sư tử là tên gọi của quốc gia nào?

Câu 6: Có 5 ô chữ. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á được viết tắt là gì?

Câu 7: Có 7 ô chữ. Đây là quốc kì của quốc gia nào?

Câu 8: Có 7 ô chữ. Xứ sở chùa Vàng là tên gọi của quốc gia nào?

Ô chữ hàng dọc: ĐÔNG NAM Á

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS tích cực tham gia trò chơi và tìm ra ô chữ hàng dọc.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV gọi lần lượt các HS tham gia trò chơi:

- Các HS khác nhận xét, nêu ý kiến khác (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá, tuyên dương thái độ học tập của HS.

- GV dẫn dắt vào nội dung bài mới: Từ hàng dọc và các thông tin nằm ở các ô chữ hàng ngang đã được lật mở đều nhắc đến khu vực Đông Nam Á. Đông Nam Á có vị trí chiến lược quan trọng, giàu tài nguyên thiên nhiên, dân cư đông với nguồn lao động dồi dào. Đây cũng là khu vực có nền văn hóa lâu đời, đa dạng và có nền kinh tế phát triển rất năng động. Vậy những đặc điểm đó có ảnh hưởng như thế nào đến phát triển kinh tế - xã hội của khu vực, chúng ta cùng tìm hiểu trong bài hôm nay - Bài 11. Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực Đông Nam Á.

 SOẠN GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 10 CÁNH DIỀU CHI TIẾT:

HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Tìm hiểu về vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

  1. Mục tiêu: HS phân tích được ảnh hưởng của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ đến sự phát triển kinh tế - xã hội của khu vực Đông Nam Á.
  2. Nội dung: HS dựa vào hình 11.1 và thông tin mục I.1 – SGK tr.41, 42 và tìm hiểu về vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và ảnh hưởng của phạm vi lãnh thổ và vị trí địa lí đến sự phát triển kinh tế - xã hội của khu vực.
  3. Sản phẩm học tập: Nội dung trình bày của HS.
  4. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV mời 1 bạn lên bảng chỉ vào bản đồ Hình 11.1 và thực hiện yêu cầu:

+ Em hãy chỉ vào bản đồ và đọc tên các nước thuộc khu vực Đông Nam Á. Khu vực Đông Nam Á có bao nhiêu quốc gia.

+ Em hãy kể tên các biển thuộc khu vực Đông Nam Á. Khu vực tiếp giáp với các đại dương nào?

- GV cho HS quan sát video sau:

youtu.be/yAH8V_11zIk

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và trả lời câu hỏi: Sau khi xem video, em hãy đọc thông tin mục I – SGK tr.52. 53 và trả lời câu hỏi:

+ Nêu đặc điểm vị trí địa lí và lãnh thổ của khu vực Đông Nam Á

+ Phân tích ảnh hưởng của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ đến sự phát triển kinh tế - xã hội khu vực Đông Nam Á.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS quan sát bản đồ Hình 11.1 và đọc các thông tin trên bản đồ.

- HS đọc thông tin SGK tr.41, 42 –và thực hiện nhiệm vụ.

- HS thảo luận theo cặp

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS khi cần

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV gọi ngẫu nhiên một số cặp đôi lên trình bày về vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của khu vực Đông Nam Á.

- GV mời HS nhóm khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, tổng kết, chuyển sang HĐ mới.

I. Vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên

1. Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

a) Vị trí địa lí:

- Nằm ở phía đông nam của châu Á.

- Nằm trong khu vực nội chí tuyến và khu vực hoạt động của gió mùa (từ vĩ độ 28oB đến vĩ độ 10oN)

- Là nơi tiếp giáp giữa Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương, giữa châu Âu, châu Phi, khu vực Nam Á với khu vực Đông Á, nối lục địa Á – Âu với Ô-xtrây-li-a.

b) Phạm vi lãnh thổ

- Diện tích: 4,5 triệu km2.

- Gồm 11 quốc gia, chia thành 2 khu vực:

+ Đông Nam Á lục địa: Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia, Thái Lan, Mi-an-ma.

+ Đông Nam Á hải đảo: Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po, In-đô-nê-xi-a, Bru-nây, Phi-lip-pin và Ti-mo Lét-xtê)

+ Có một vùng biển rộng lớn: Biển Đông, Gia-va, Ban-đa, Ti-mo,…

c) Ảnh hưởng của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ đến sự phát triển kinh tế - xã hội của khu vực

* Thuận lợi:

- Eo biển Ma-lắc-ca – nơi lưu thông của 1/4 lượng hàng hóa của thế giới.

- Là nơi giao thoa của vanh đai sinh khoáng lớn, các luồng sinh vật và các nền văn hóa lớn.

- Tạo nên sự đa dạng về địa hình, khí hậu, hệ động, thực vật, khoáng sản,…

- Tạo điều kiện thuận lợi trong giao lưu, phát triển các ngành kinh tế biển.

- Tạo cho khu vực một nến văn hóa đa dạng, giàu bản sắc.

* Khó khăn:

- Nằm ở nơi có nhiều thiên tai: động đất, núi lửa, sóng thần, bão, sạt lở đất,…

Thảm họa động đất, sóng thần ở Palu (Indonesia) vào ngày 28/9/2018

 

Hoạt động 2: Tìm hiểu về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.

  1. Mục tiêu: HS phân tích được ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên đến phát triển kinh tế - xã hội khu vực Đông Nam Á.
  2. Nội dung: HS dựa vào hình 11.1 và thông tin mục II.2 – SGK tr.42-45 để tìm hiểu về điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên đến sự phát triển kinh tế - xã hội của khu vực..
  3. Sản phẩm học tập: Kết quả thảo luận của HS.
  4. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV chia lớp thành 6 nhóm và yêu cầu HS quan sát Hình 11.1 – SGK tr.43 và kể tên: Em hãy quan sát Hình 11.1 và kể tên các yếu tố về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của khu vực Đông Nam Á:

+ Nhóm 1: Kể tên các dạng địa hình tiêu biểu của khu vực. (Đồi núi, đồng bằng, bờ biển)

+ Nhóm 2: Khí hậu ở Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo có khác nhau không? Khí hậu của hai khu vực như thế nào? (Khí hậu ở 2 khu vực có khác nhau: Đông Nam Á lục địa: khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa; Đông Nam Á hải đảo: khí hậu xích đạo)

+ Nhóm 3: Kể tên các con sông lớn ở khu vực Đông Nam Á. (Sông Mê Nam, sông Mê Công, sông Hồng,…)

+ Nhóm 4: Hệ thực vật ở ở Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo là gì? (Rừng nhiệt đới ẩm và rừng mưa nhiệt đới)

+ Nhóm 5: Kể tên các khoáng sản tiêu biểu ở khu vực Đông Nam Á. (Dầu mỏ, khí tự nhiên, than, đồng, thiếc,…)

+ Nhóm 6: Kể tên các vùng biển trong khu vực Đông Nam Á. (Biển Đông, biển Gia-va, biển Xu-la-vê-đi, biển Xu-lu, biển Ban-đa, biển A-ra-phu-ra,…)

- GV giữ nguyên nhóm và yêu cầu các nhóm thảo luận thực hiện nhiệm vụ vào Phiếu bài tập: Em hãy đọc thông tin mục 2 – SGK tr.42-45 và tìm hiểu về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:

+ Nhóm 1, 2: Trình bày đặc điểm và phân tích ảnh hưởng của địa hình, đất đai, khí hậu.

+ Nhóm 3, 4: Trình bày đặc điểm và phân tích ảnh hưởng của sông, hồ và biển.

+ Nhóm 5, 6: Trình bày đặc điểm và phân tích ảnh hưởng của sinh vật và khoáng sản.

PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1

Nhóm:…

Tìm hiểu về:…………………

Đặc điểm

Ảnh hưởng

 

 

- GV cho HS xem video sau để thấy sự khác biệt giữa Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo: youtu.be/aCxoLtTo8OA (0:04 – 3:39)

Đính chính phút 3:24:

+ Đỉnh núi cao nhất Đông Nam Á lục địa là đỉnh Hkakabo Razi (Myanmar) cao 5.881 mét

+ Đỉnh cao nhất Đông Nam Á hải đảo là đỉnh Núi Puncak Jaya (Indonesia) cao: 4.884m

- GV yêu cầu HS vẽ sơ đồ tư duy để hệ thống lại kiến thức về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của khu vực Đông Nam Á

(đính kèm cuối mục)

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS quan sát bản đồ Hình 11.1 và đọc các thông tin trên bản đồ.

- HS đọc thông tin SGK tr.42-45, thảo luận nhóm và thực hiện nhiệm vụ.

- HS trao đổi, thảo luận cùng nhau và ghi phần trình bày của nhóm mình trên giấy A2.

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS khi cần

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV gọi đại diện các nhóm trình bày.

- GV mời HS nhóm khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, góp ý, tổng kết nội dung.

- GV chuyển sang HĐ mới.

2. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên

a) Địa hình, đất

* Đặc điểm:

- Địa hình đa dạng gồm: đồi núi, đồng bằng, bờ biển,…

- Địa hình đồi núi: chiếm diện tích lớn.

+ Đông Nam Á lục địa:

Ÿ Có nhiều dãy núi cao hướng tây bắc – đông nam hoặc bắc – nam.

Ÿ Các cao nguyên rộng nằm xen kẽ với các dãy núi.

Ÿ Ví dụ: dãy Trường Sơn, dãy A-ra-can, cao nguyên San, cao nguyên Xiêng Khoảng.

Dãy Trường Sơn (Việt Nam)

Dãy A-ra-can (Mi-an-ma)

Cao nguyên San (Mi-an-ma và Thái Lan)

Cao nguyên Xiêng Khoảng (Lào)

+ Đông Nam Á hải đảo:

Ÿ Chủ yếu là núi trẻ với nhiều hướng khác nhau và có nhiều núi lửa đang hoạt động

Ÿ Ví dụ: dãy Ba-ri-xan, dãy Pe-nam-pô,…

Núi lửa Se-me-ru (In-đô-nê-xi-a)

Dãy Ba-ri-xan (In-đô-nê-xi-a)

- Địa hình đồng bằng:

+ Chủ yếu ở Đông Nam Á lục địa.

+ Gồm đồng bằng châu thổ và đồng bằng ven biển.

+ Ví dụ: Đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Mê Công, đồng bằng sông Sa-lu-en,…

Đồng bằng sông Mê Công (Việt Nam)

Đồng bằng sông Hồng (Việt Nam)

- Địa hình bờ biển: rất đa dạng với nhiều vũng, vịnh, đầm, phá, bãi cát,…

Vịnh Lan Hạ (Việt Nam)

- Đất đai: có hai nhóm đất chính:

+ đất feralit: khu vực đồi núi.

+ đất phù sa: khu vực đồng bằng

* Ảnh hưởng:

- Thuận lợi: Phát triển các hoạt động sản xuất

+ Khu vực đồi núi: trồng cây công nghiệp, trồng rừng, chăn nuôi gia súc, tạo cảnh quan để phát triển du lịch.

+ Khu vực đồng bằng: giao thương thuận lợi, trồng lúa nước và cây hằng năm,…

- Khó khăn:

+ Vùng núi cao: giao thông vận tải gặp trở ngại.

+ Vùng trũng thấp: dễ ngập úng, tác động của thủy triều.

b) Khí hậu:

* Đặc điểm:

- Phân hóa đa dạng với các đới và kiểu khí hậu khác nhau:

+ Khu vực núi cao: khí hậu cận nhiệt đới và ôn đới.

+ Phần phía bắc Mi-an-ma và Việt Nam: có mùa đông lạnh.

Bản đồ Đông Nam Á theo phân loại khí hậu Köppen

- Nhiệt độ cao, trung bình năm: > 20oC.

- Lượng mưa trung bình: 1 300 mm - 2 000 mm.

- Độ ẩm lớn: > 80%

* Ảnh hưởng:

- Thuận lợi:

+ Phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới với đa dạng sản phẩm.

+ Tạo điều kiện cho rừng nhiệt đới phát triển quanh năm.

- Khó khăn: một số khu vực xảy ra thiên tai: bão, lũ lụt, hạn hán,… gây khó khăn cho sinh hoạt và sản xuất.

c) Sông, hồ

* Đặc điểm:

- Mạng lưới sông ngòi dày đặc.

- Các sông nhiều nước.

- Hàm lượng phù sa lớn.

- Chế độ nước sông theo mùa.

- Tập trung chủ yếu ở Đông Nam Á lục địa.

- Tiêu biểu: sông Mê Công, sông Hồng, sông Mê Nam,…

- Có nhiều hồ, giữ vai trò quan trọng: Biển Hồ.

Sông Mê Công (Việt Nam)

Sông Hồng (Việt Nam)

Sông Mê Nam (Thái Lan)

Biển Hồ (Cam-pu-chia)

* Ảnh hưởng:

- Thuận lợi:

+ Phát triển giao thông đường thủy.

+ Tạo cảnh quan cho du lịch

+ Sông: có giá trị thủy điện.

+ Hồ: điều tiết nước, hạn chế lũ lụt cho đồng bằng.

- Khó khăn: Vào mùa mưa: sông gây lũ lụt, ảnh hưởng cho đời sống và sản xuất.

d) Biển

* Đặc điểm:

- Có vùng biển rộng.

- Nhiều ngư trường lớn, bãi biển đẹp.

- Có nguồn khoáng sản và sinh vật biển phong phú.

- Tiêu biểu: Biển Đông, biển Phi-líp-pin, biển Xu-la-vê-đi, biển A-ra-phu-ra,…

Biển Đông

Biển Xu-la-vê-di

* Ảnh hưởng:

- Thuận lợi:

+ Phát triển giao thông đường biển.

+ Xây dựng hải cảng, trung tâm du lịch.

+ Đánh bắt và nuôi trồng thủy sản.

+ Khai thác muối.

+ Cung cấp năng lượng từ thủy triều, sức gió.

- Khó khăn:

+ Khai thác quá mức nguồn tài nguyên biển.

+ Ô nhiễm môi trường biển.

→ Mối quan tâm của nhiều quốc gia.

e) Sinh vật

* Đặc điểm:

- Tài nguyên sinh vật rất phong phú và đa dạng.

- Diện tích rừng rộng lớn (~ 2 triệu km2).

- Phân bố: In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Mi-an-ma,…

- Đa dạng sinh học cao: rừng mưa nhiệt đới và rừng nhiệt đới ẩm.

- Thành phần loài đa dạng.

Rừng mưa nhiệt đới Sumatra (In-đô-nê-xi-a)

Rừng nhiệt đới ẩm Kon Hà Nừng (Việt Nam)

* Ảnh hưởng:

- Thuận lợi:

+ Khai thác và chế biến lâm sản, du lịch.

+ Rừng ngập mặn thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản.

- Khó khăn: Cần chú ý tới bảo vệ môi trường và đảm bảo đa dạng sinh học.

g) Khoáng sản

* Đặc điểm:

- Nguồn khoáng sản đa dạng, nhiều khoáng sản có giá trị lớn.

- Tiêu biểu: thiếc, đồng, dầu mỏ, khí tự nhiên, than, chì,…

Trung tâm khai thác và lọc dầu Seria (Bru-nây)

Giàn khai thác ở mỏ khí Malampaya (Phi-líp-pin)

Khai thác thiếc ở Indonesia

Khai thác than đá ở Quảng Ninh (Việt Nam)

* Ảnh hưởng:

- Thuận lợi:

+ Cung cấp nguyên, nhiên liệu cho các ngành công nghiệp.

+ Là mặt hàng xuất khẩu của nhiều nước.

 SOẠN GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11 CÁNH DIỀU ĐẦY ĐỦ KHÁC:

Hoạt động 3: Tìm hiểu về dân cư

  1. Mục tiêu: HS phân tích được tác động của các đặc điểm dân cư tới phát triển kinh tế - xã hội khu vực Đông Nam Á
  2. Nội dung: HS dựa vào bảng 11.1, hình 11.2, 11.3 và thông tin mục II.1 – SGK tr.45, 46 và tìm hiểu về đặc điểm dân cư và tác động của đặc điểm dân cư đến phát triển kinh tế - xã hội khu vực Đông Nam Á
  3. Sản phẩm học tập: Nội dung trình bày của HS.
  4. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS quan sát Bảng 11.1 và Hình 11.3 và gợi ý để HS khai thác thông tin:

+ Số dân của khu vực từ năm 1990 đến năm 2020 tăng nhanh hay chậm? Tỉ lệ gia tăng dân số có xu hướng tăng hay giảm?

+ Nhóm tuổi nào chiếm tỉ lệ cao nhất?

+ Nhóm tuổi nào có xu hướng tăng nhanh và nhóm tuổi nào có xu hướng giảm?

- GV tiếp tục cho HS xem Hình 11.3 và đặt câu hỏi:

+ Dân cư Đông Nam Á phân bố có đồng đều không? Cư dân thường tập trung đông ở khu vực có địa hình như thế nào?

+ Nước nào có mật độ dân số thấp nhất? Nước nào có mật độ dân số cao nhất?

+ Kể tên các quốc gia có mật độ dân số dưới 100 người/km2.

- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục III.1 – SGK tr.45, 46, thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi vào Phiếu bài tập số 2: Thông qua những thông tin đã khai thác ở trên, em hãy:

+ Nêu đặc điểm dân cư của khu vực Đông Nam Á.

+ Phân tích tác động của đặc điểm dân cư đến phát triển kinh tế - xã hội khu vực Đông Nam Á.

PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2

Đặc điểm

Ảnh hưởng

 

 

- GV cho HS xem video sau:

youtu.be/aCxoLtTo8OA (7:36 - 8:38)

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS quan sát bản đồ Bảng 11.1, Hình 11.2, 11.3 và đọc các thông tin trên bản đồ.

- HS đọc thông tin mục III.1 SGK tr.45, 46 –và thực hiện nhiệm vụ.

- HS thảo luận theo cặp

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS khi cần

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV gọi một số nhóm nêu đặc điểm và tác động của dân cư

- GV mời HS nhóm khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, tổng kết, chuyển sang HĐ mới.

II. Dân cư và xã hội

1. Dân cư

*Đặc điểm:

- Số dân đông và tăng nhanh

- Số dân: 668,4 triệu người (2020), chiếm 8,6% dân số thế giới.

- Tỉ lệ gia tăng dân số đang có xu hướng giảm.

- Cơ cấu dân số: chuyển dịch theo hướng già hóa.

- Phân bố:

+ Không đồng đều.

+ Tập trung chủ yếu ở đồng bằng, hạ lưu sông và vùng ven biển.

- Mật độ dân số: 148 người/km2 và có sự chênh lệch giữa các quốc gia.

- Tỉ lệ dân số thành thị chưa cao (> 49%).

- Có nhiều dân tốc sinh sống.

* Ảnh hưởng:

- Thuận lợi:

+ Tạo ra một nền văn hóa đa dạng và giàu bản sắc.

+ Nguồn lao động dồi dào.

+ Thị trường tiêu thụ rộng lớn.

+ Phát triển kinh tế và thu hút đầu tư nước ngoài.

- Khó khăn: gây nhiều sức ép về giải quyết vấn đề việc làm, nhà ở,…

 

 

Hoạt động 4: Tìm hiểu về xã hội

  1. Mục tiêu: HS phân tích được tác động của các đặc điểm xã hội đến sự phát triển kinh tế - xã hội của khu vực Đông Nam Á.
  2. Nội dung: HS đọc thông tin mục III.2 – SGK tr.47 và tìm hiểu về đặc điểm xã hội và tác động của đặc điểm xã hội đến sự hợp tác, phát triển kinh tế - xã hội trong khu vực.
  3. Sản phẩm học tập: Nội dung trình bày của HS.
  4. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV nêu lại định nghĩa về chỉ số HDI:

+ Chỉ số phát triển con người (Human Development Index - HDI) là thước đo tổng hợp phản ánh sự phát triển của con người trên các phương diện:

Ÿ Sức khỏe (thể hiện qua tuổi thọ trung bình tính từ lúc sinh);

Ÿ Tri thức (thể hiện qua chỉ số giáo dục).

Ÿ Thu nhập (thể hiện qua tổng thu nhập quốc gia bình quân đầu người).

+ HDI giúp tạo ra một cái nhìn tổng quát về sự phát triển của một quốc gia.

- GV yêu cầu HS quan sát Bảng 11.2 và cho biết:

+ Quốc gia nào có chỉ số HDI cao nhất năm 2020. (Xin-ga-po – 0.939)

+ Quốc gia nào có chỉ số HDI thấp nhất năm 2020. (Cam-pu-chia – 0.596)

+ Quốc gia nào tăng chỉ số HDI nhiều nhất từ năm 2015 đến năm 2020. (Thái Lan – 0.075).

+ Quốc gia nào có chỉ số HDI giảm từ năm 2015 đến năm 2020? (Bru-nây – âm 0.026)

+ Việt Nam có chỉ số HDI đứng thứ mấy trong khu vực vào năm 2020? (đứng thứ 5 cùng với Phi-lip-pin)

- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục III.2, quan sát Bảng 11.2 – SGK tr.47 và trả lời câu hỏi: Em hãy nêu đặc điểm xã hội của khu vực Đông Nam Á và phân tích những ảnh hưởng của đặc điểm xã hội đến sự hợp tác, phát triển kinh tế, xã hội trong khu vực.

- GV cho HS xem video sau:

youtu.be/aCxoLtTo8OA  (6:37 – 7:35)

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- Các nhóm tham gia trò chơi.

- HS đọc thông tin SGK tr.47 và thực hiện nhiệm vụ.

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS khi cần

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời 2 – 3 HS trả lời câu hỏi

- GV mời HS nhóm khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, tổng kết, chuyển sang HĐ mới.

2. Xã hội

- Là nơi giao thoa của các nền văn hóa lớn và lịch sử phát triển lâu dài.

→ Ảnh hưởng:

+ Nền văn hóa đa dạng, giàu bản sắc.

+ Nguồn lực quan trọng để phát triển kinh tế - xã hội.

- Giáo dục: chú trọng đầu tư.

- Tỉ lệ người biết chữ và số năm đến trường tăng.

- Y tế: phát triển nhanh.

- HDI: có xu hướng tăng và khác nhau ở mỗi quốc gia.

Xin-ga-po có hệ thống giáo dục, y tế phát triển nhất trong khu vực.

→ Ảnh hưởng: Nguồn lực quan trọng phát triển kinh tế - xã hội và thu hút vốn đầu tư.

- Có nhiều tôn giáo, tín ngưỡng: Hồi giáo, Phật giáo, Ấn Độ giáo, Ki-tô giáo,…

→ Ảnh hưởng:

+ Thuận lợi: tạo nên sự phong phú, đa dạng của tín ngưỡng, tôn giáo.

+ Khó khăn: sự xung đột về tôn giáo, văn hóa, tộc người,…

 

Hoạt động 5: Tìm hiểu về tình hình phát triển kinh tế chung

  1. Mục tiêu: HS trình bày và giải thích được tình hình phát triển kinh tế chung của khu vực Đông Nam Á
  2. Nội dung: HS dựa vào bảng 11.3 và thông tin mục IV.1 – SGK tr.48, trình bày và giải thích tình hình phát triển chung của khu vực Đông Nam Á.
  3. Sản phẩm học tập: Nội dung trình bày của HS.
  4. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS quan sát Bảng 11.3, đọc thông tin mục 1 và cho biết:

+ Năm 2015, cơ cấu GDP ngành Công nghiệp của quốc gia nào chiếm tỉ lệ cao nhất? (Việt Nam – 36.7%)

+ Ngành dịch vụ của quốc gia nào có sự tăng trưởng GDP cao nhất? (Thái Lan – 3.4%)

+ Năm 2020, cơ cấu GDP ngành nông nghiệp của Việt Nam có tỉ lệ là bao nhiêu? Có xu hướng tăng hay giảm so với năm 2015? (Chiếm 12,7% và có xu hướng giảm so với năm 2015 – giảm 1,8%)

+ Cơ cấu GDP ngành nào của Cam-pu-chia có sự tăng trưởng nhanh nhất? (Ngành công nghiệp, xây dựng – 7.1%)

- GV cho HS xem video sau:

youtu.be/aCxoLtTo8OA (8:39 - 11:07)

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS quan sát bảng 11.3.

- HS đọc thông tin SGK mục III.1 - tr.48 và trả lời câu hỏi

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS khi cần

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV gọi HS trả lời câu hỏi

- GV mời HS nhóm khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, tổng kết, chuyển sang HĐ mới.

III. Kinh tế

1. Tình hình phát triển kinh tế chung

- Có sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế mạnh mẽ theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.

- GDP của khu vực: tăng khá nhanh: 3083,3 tỉ USD (2020)

In-đô-nê-xi-a có GDP cao nhất khu vực (1058,7 tỉ USD - 2020)

- Tốc độ tăng trưởng kinh tế có sự khác nhau giữa các giai đoạn và giữa các nước.

- Cơ cấu kinh tế: chuyển dịch theo hướng tích cực: từ nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ.

 

Hoạt động 6: Tìm hiểu về các ngành kinh tế

  1. Mục tiêu: HS trình bày và giải thích được sự phát triển các ngành kinh tế của khu vực Đông Nam Á.
  2. Nội dung: HS dựa vào hình 11.4 – 11.8, Bảng 11.4, 11.5 và thông tin mục IV.2 – SGK tr.49-56 và trình bày, giải thích sự phát triển các ngành kinh tế của khu vực Đông Nam Á.
  3. Sản phẩm học tập: Nội dung trình bày của HS.
  4. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV chia lớp thành 6 nhóm, yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ vào Phiếu học tập:

+ Nhóm 1, 2: Quan sát Hình 11.4, đọc thông tin mục 2a và tìm hiểu về ngành nông nghiệp.

Gợi ý:

Ÿ Theo em, khu vực Đông Nam Á có thuận lợi gì để phát triển các ngành nông nghiệp.

Ÿ Những ngành nông nghiệp chủ yếu của các nước trong khu vực Đông Nam Á là gì?

Ÿ Kể tên các loại cây trồng, vật nuôi chủ yếu ở khu vực Đông Nam Á và trình bày sự phân bố của các cây trồng, vật nuôi đó.

Ÿ Cho biết nhân tố nào đã giúp cho Đông Nam Á có ngành lâm nghiệp và thủy sản phát triển?

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3

Nhóm:……

Các ngành nông nghiệp

Đặc điểm

Nông nghiệp

Trồng trọt

 

Chăn nuôi

 

Lâm nghiệp

 

Thủy sản

Đánh bắt thủy sản

 

 

Nuôi trồng thủy sản

 

 

+ Nhóm 3, 4: Quan sát Hình 11.5-11.7, đọc thông tin mục 2b và tìm hiểu về ngành công nghiệp.

Gợi ý:

Ÿ Theo em, khu vực Đông Nam Á có điều kiện thuận lợi gì để phát triển các ngành công nghiệp?

Ÿ Những ngành công nghiệp quan trọng khu vực Đông Nam Á là gì?

Ÿ Kể tên một số trung tâm công nghiệp lớn của khu vực?

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4

Nhóm:……

Các ngành nông nghiệp

Đặc điểm

Công nghiệp cơ khí

 

Công nghiệp điện tử - tin học

 

Công nghiệp thực phẩm

 

Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng

 

Công nghiệp khai thác khoáng sản

 

 

+ Nhóm 5, 6: Đọc thông tin mục 2c, quan sát Hình 11.8, Bảng 11.5 và tìm hiểu về ngành dịch vụ

Gợi ý:

Ÿ Theo em, khu vực Đông Nam Á có thuận lợi gì để phát triển các ngành dịch vụ?

Ÿ Tình hình tăng trưởng của các ngành dịch vụ diễn ra như thế nào?

Ÿ Những ngành dịch vụ chủ yếu của các nước trong khu vực Đông Nam Á là gì?

Ÿ Kể tên các trung tâm dịch vụ lớn của khu vực.

Ÿ Em hãy nêu một số những danh lam, thắng cảnh nổi tiếng của khu vực Đông Nam Á.

Ÿ Trị giá xuất nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ của khu vực Đông Nam Á có xu hướng tăng hay giảm?

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 5

Nhóm:……

Các ngành dịch vụ

Đặc điểm

Giao thông vận tải

 

Bưu chính viễn thông

 

Du lịch

 

Thương mại

 

Tài chính ngân hàng

 

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS quan sát hình 12.7, 12.8, 12.9

- HS đọc thông tin SGK tr.60-64 và thực hiện nhiệm vụ.

- HS thảo luận nhóm và ghi kết quả ra giấy A0.

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS khi cần

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV gọi đại diện các nhóm trình bày.

- GV mời HS nhóm khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, tổng kết, chuyển sang HĐ mới.

 

SOẠN GIÁO ÁN TẤT CẢ CÁC MÔN LỚP 11 MỚI:

 

 

 

2. Các ngành kinh tế

a) Nông nghiệp

* Điều kiện thuận lợi:

- Diện tích đất trồng trọt lớn.

- Có đất feralit và đất phù sa với độ phì cao.

- Khí hậu nóng ẩm quanh năm.

- Nguồn lao động đông và giàu kinh nghiệm.

* Các ngành nông nghiệp chủ đạo:

- Nông nghiệp:

+ Ngành trồng trọt: chủ đạo

Ÿ Cơ cấu cây trồng đa dạng.

Ÿ Năng suất cây trồng khá cao.

Ÿ Lương thực chính: lúa gạo.

→ Phân bố: In-đô-nê-xi-a, Thái Lan, Việt Nam.

Ÿ Trồng nhiều cao su, cà phê, dừa, mía,…

→ Phân bố: Thái Lan, Ma-lai-xi-a, In-đô-nê-xi-a, Việt Nam,…

Ÿ Trồng chè, hồ tiêu, điều, lạc, đậu tương, dâu tằm, cọ dâu,…

→ Phân bố: Thái Lan, Ma-lai-xi-a, Phi-lip-pin, Việt Nam,…

Ÿ Cây ăn quả: xoài, chôm chôm, chuối, sầu riêng, nhãn, vải,…

→ Phân bố: Thái Lan, Việt Nam, Phi-lip-pin, In-đô-nê-xi-a,…

+ Ngành chăn nuôi:

Ÿ Phát triển khá nhanh.

Ÿ Chủ yếu: lợn, trâu, bò,…

Ÿ Phân bố: In-đô-nê-xi-a, Thái Lan, Việt Nam, Phi-lip-pin.

- Lâm nghiệp:

+ Độ che phủ rừng cao.

→ Sản lượng gỗ tròn đạt 300 triệu m3.

+ Khai thác không hợp lí.

→ Giảm diện tích rừng.

→ Các quốc gia có những biện pháp để tăng diện tích rừng trồng, bảo vệ rừng, hạn chế khai thác và xuất khẩu gỗ tròn.

- Thủy sản:

+ Năm 2020: khu vực đóng góp 20% tổng sản lượng thủy sản thế giới.

+ Các nước có sản lượng lớn: In-đô-nê-xi-a, Phi-lip-pin, Thái Lan, Việt Nam.

+ Đánh bắt thủy sản: Đẩy mạnh việc đánh bắt xa bờ.

→ Năng suất và sản lượng đánh bắt ngày càng cao.

+ Nuôi trồng thủy sản: phát triển mạnh, chủ yếu: nuôi cá, tôm.

→ Chú ý đến vấn đề môi trường và hướng tới phát triển bền vững.

b) Công nghiệp

* Điều kiện thuận lợi:

- Nguồn nguyên liệu dồi dào.

- Nguồn lao động đông.

- Thị trường tiêu thụ rộng lớn.

- Một số trung tâm công nghiệp lớn: Xin-ga-po, Băng Cốc, Ma-ni-la, Thành phố Hồ Chí Minh,…

* Các ngành nông nghiệp chủ đạo:

- Công nghiệp cơ khí:

+ Là ngành công nghiệp quan trọng.

+ Cơ khí chế tạo máy: phát triển ở Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a.

+ Sản phẩm: ô tô, tàu biển, máy nông nghiệp,…

Nhà máy lắp ráp ô tô ở Indonesia

+ Cơ khí lắp ráp: phát triển ở Việt Nam, In-đô-nê-xi-a, Thái Lan,…

Cơ khí lắp ráp tại nhà máy Việt Nam

- Công nghiệp điện tử - tin học:

+ Phát triển nhanh.

+ Là ngành mũi nhọn của nhiều nước.

+ Sản phẩm chủ đạo: thiết bị bưu chính viễn thông, linh kiện điện tử

+ Các nước dẫn đầu: Xin-ga-po, Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Việt Nam,…

- Công nghiệp thực phẩm:

+ Đóng vai trò chủ đạo, mang lại giá trị cao.

+ Sản phẩm: thực phẩm đông lạnh, thực phẩm sấy khô, thủy sản đông lạnh,…

+ Các nước dẫn đầu: Việt Nam, Thái Lan, In-đô-nê-xi-a,…

- Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng:

+ Phát triển ở nhiều nước.

+ Chủ đạo: dệt – may, da – giày.

+ Các nước dẫn đầu: Việt Nam, Thái Lan, In-đô-nê-xi-a,…

- Công nghiệp khai thác khoáng sản:

+ Ngành công nghiệp truyền thống và cơ bản của nhiều nước.

+ Khai thác dầu mỏ, khí tự nhiên: In-đô-nê-xi-a, Bru-nây, Việt Nam,…

Mỏ dầu ngoài khơi của Bru-nây

+ Khai thác than: In-đô-nê-xi-a, Việt Nam,…

Khai thác than ở miền Nam Kalimantan, Indonesia

+ Khai thác thiếc: Ma-lai-xi-a, In-đô-nê-xi-a, Thái Lan,…

+ Khai thác đồng: Phi-lip-pin, In-đô-nê-xi-a,…

c) Dịch vụ

- Giao thông vận tải:

+ Các loại hình giao thông vận tải: đa dạng như giao thông đường ô tô, đường sắt, đường sông, đường biển, đường hàng không.

+ Mạng lưới giao thông rộng khắp.

+ Các phương tiện được nâng cấp và đổi mới.

+ Giao thông đường biển với nhiều cảng biển: cảng Xin-ga-po, càng Ma-ni-la, cảng Mua-ra,…

Cảng Xin-ga-po (Xin-ga-po)

Cảng Manila (Phi-lip-pin)

Cảng Mua-ra (Bru-nây)

+ Giao thông đường ô tô: có nhiều tuyến đường bộ cao tốc nối liền các quốc gia.

+ Giao thông đường sắt: nhiều tuyến đường sắt xuyên Á.

Đường sắt xuyên Á

+ Giao thông đường sông: phát triển mạnh ở sông Mê Công, sông Mê Nam,…

Giao thông trên sông Mê Công

+ Các đầu mối giao thông: Xin-ga-po, Băng Cốc, Cua-la Lăm-pơ,…

- Bưu chính viễn thông:

+ Phát triển nhanh.

+ Quy mô ngày càng lớn.

+ Tốc độ tăng trưởng nhanh.

+ Áp dụng khoa học – công nghệ, đổi mới phương tiện,… phương thức để hội nhập với thế giới

- Du lịch:

+ Phát triển với tốc độ nhanh.

+ Trở thành ngành mũi nhọn của nhiều nước.

+ Có nhiều tài nguyên du lịch phong phú và đa dạng.

Chùa Bo-ro-bu-du (In-đô-nê-xi-a)

Quần thể di tích đền Ăng-co (Cam-pu-chia)

Vịnh Hạ Long (Việt Nam)

Vườn quốc gia Phong Nha – Kẻ Bàng (Việt Nam)

+ Nhiều bãi biển đẹp và nổi tiếng.

Bãi biển Nha Trang (Việt Nam)

Bãi biển Co-ron (Phi-lip-pin)

Bãi biển Phuket (Thái Lan)

Bãi biển Lom-bo (In-đô-nê-xi-a)

+ Các nước có doanh thu du lịch ở mức cao: Thái Lan, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po, In-đô-nê-si-a,…

- Thương mại:

+ Có vai trò quan trọng trong nền kinh tế khu vực.

+ Tổng trị giá xuất, nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ tăng nhanh (3202,9 tỉ USD – 2020).

+ Ngoại thương: phát triển.

Ÿ Mặt hàng xuất khẩu: sản phẩm cây công nghiệp, lúa gạo, sản phẩm điện tử, viễn thông,…

Xuất khẩu gạo sang EU tăng gần gấp đôi nhờ EVFTA

 Ÿ Mặt hàng nhập khẩu: thiết bị công nghiệp, hàng tiêu dùng, nhiên liệu, thực phẩm.

Ÿ Thị trường xuất, nhập khẩu ngàng càng được mở rộng: chủ yếu là Trung Quốc, EU, Hoa Kỳ,…

+ Nội thương:

Ÿ Hình thức và sản phẩm đa dạng.

Ÿ Thương mại điện tử phát triển mạnh.

Ÿ Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng tăng nhanh.

- Tài chính ngân hàng:

+ Đang được mở rộng.

+ Từng bước hiện đại hóa.

+ Nhiều tổ chức ngân hàng tài chính lớn đặt trụ sở ở một số quốc gia trong khu vực.

Xin-ga-po là trung tâm tài chính ngân hàng lớn hàng đầu trên thế giới.

  1. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
  2. Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức, hoàn thành bài tập phần luyện tập.
  3. Nội dung: GV giao nhiệm vụ, HS thảo luận
  4. Sản phẩm học tập: HS chọn được đáp án đúng cho câu hỏi trắc nghiệm và trả lời câu hỏi phần Luyện tập.
  5. Tổ chức thực hiện:
Từ khóa tìm kiếmgiáo án word lớp 11 sách mới, giáo án word lớp địa lí 11 cánh diều với cuộc sống, giáo án địa lí 11 sách cánh diều , giáo án địa lí lớp 11 Cánh diều trọn bộ

Giáo án word môn địa lí 11 cánh diều

MỘT VÀI THÔNG TIN

  • Giáo án tải về là giáo án bản word, dễ dàng chỉnh sửa nếu muốn
  • Font chữ: Time New Roman, trình bày rõ ràng, khoa học.
  • Tất cả các bài đều soạn như mẫu ở trên

THỜI GIAN BÀN GIAO GIÁO ÁN WORD:

  • Khi đặt: nhận đủ giáo án kì I + 1/2 kì 2
  • 15/12: bàn giao đủ cả năm

THỜI GIAN BÀN GIAO GIÁO ÁN POWERPOINT:

  • Khi đặt: nhận đủ giáo án kì 1
  • 30/11: bàn giao 1/2 kì 2
  • 30/01: bàn giao đủ cả năm

PHÍ GIÁO ÁN:

Với môn Toán, Ngữ văn:

  • Word: 350k/ kì/ mỗi môn - 400k/ cả năm/ mỗi môn
  • Powerpoint: 450k/ kì/ mỗi môn - 500k/ cả năm/ mỗi môn
  • Word +Powerpoint: 600k/ kì/ mỗi môn - 700k/ cả năm/ mỗi môn

Với các môn còn lại:

  • Word: 300k/ kì/ mỗi môn - 350k/ cả năm/ mỗi môn
  • Powerpoint: 400k/ kì/mỗi môn - 450k/ cả năm/ mỗi môn
  • Word +Powerpoint: 500k/ kì/ mỗi môn - 600k/ cả năm/ mỗi môn

=> Khi đặt: tặng kèm luôn mẫu đề kiểm  tra ma trận+ 5 phiếu trắc nghiệm

CÁCH ĐẶT: 

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo đặt trước

Xem thêm giáo án các môn khác

Cách đặt mua:

Liên hệ Zalo Fidutech - nhấn vào đây

Chat hỗ trợ
Chat ngay