Bài tập 1: Tác giả tả cây chuối mẹ theo trình tự nào? Gạch chân chữ cái trước ý đúng:
a) Tả từng bộ phận của cây chuối mẹ trong một thời điểm.
b) Tả sự phát triển của cây chuối mẹ theo thời gian.
c) Tả sự phát triển của những cây chuối con theo thời gian.
Trả lời:
c) Tả sự phát triển của những cây chuối con theo thời gian.
Bài tập 2: Những đặc điểm nào cho thấy cây chuối đã trở thành một cây chuối mẹ? Đánh dấu √ vào những ô trống phù hợp:
Ý | ĐÚNG | SAI |
a.Thân cây to bằng cột nhà, tàu lá như những cái quạt lớn. |
|
|
b. Xung quanh cây chuối ấy mọc lên dăm cây chuối bé. |
|
|
c. Chuối đã ra hoa, hoa ngày càng to. |
|
|
d. Chuối đã làm buồng, ra nải. |
|
|
Trả lời:
Ý | ĐÚNG | SAI |
a.Thân cây to bằng cột nhà, tàu lá như những cái quạt lớn. | √ |
|
b. Xung quanh cây chuối ấy mọc lên dăm cây chuối bé. | √ |
|
c. Chuối đã ra hoa, hoa ngày càng to. | √ |
|
d. Chuối đã làm buồng, ra nải. |
|
|
Bài tập 3: Tìm và viết lại các hình ảnh so sánh trong bài đọc.
Trả lời:
Các hình ảnh so sánh trong bài đọc: dài như lưỡi mác, thân to bằng cái cột nhà, các tàu lá ngả ra mọi phía như cái quạt lớn, hoe hoe đỏ như một mầm lửa non.
Bài tập 4: Tác giả bài đọc đã nhân hoá cây chuối mẹ bằng cách nào? Đánh dấu √ vào những ô trống phù hợp:
Ý | ĐÚNG | SAI |
a) Gọi sự vật bằng từ ngữ dùng để gọi người |
|
|
b) Tả sự vật bằng từ ngữ dùng để tả người. |
|
|
c) Thay các từ chỉ sự vật bằng từ chỉ người. |
|
|
d) Nói với sự vật như nói với người. |
|
|
Trả lời:
Ý | ĐÚNG | SAI |
a) Gọi sự vật bằng từ ngữ dùng để gọi người | √ |
|
b) Tả sự vật bằng từ ngữ dùng để tả người. |
| √ |
c) Thay các từ chỉ sự vật bằng từ chỉ người. |
| √ |
d) Nói với sự vật như nói với người. |
| √ |
Bài tập 5: Biện pháp nhân hoá trong bài đọc có tác dụng gì? Gạch chân chữ cái trước ý đúng:
a) Tả cây chuối chính xác hơn.
b) Tả cây chuối sinh động, gần gũi hơn.
c) Tả được cây chuối mẹ phát triển theo thời gian.
d) Tả được cả cây chuối mẹ và mấy cây chuối con.
Trả lời:
b) Tả cây chuối sinh động, gần gũi hơn.
Bình luận