I. Mở đầu
Mở đầu trang 40 Toán 8 tập 2 KNTT: Hình 7.1 là biểu đồ đoạn thẳng mô tả sản phẩm tiêu thụ ô tô của thị trường Việt Nam trong 5 tháng đầu năm 2020. Em hãy cho biết trong tháng nào thì số lượng ô tô tiêu thụ là ít nhất
Trả lời
Tháng 4 là tháng số lượng ô tô tiêu thụ ít nhất
II. Hoạt động hoàn thành kiến thức
1. Khái niệm hàm số
Hoạt động 1 trang 40 Toán 8 tập 2 KNTT: Quãng đường đi được S (km) của một ô tô chuyển động với vận tốc 60km/h được cho bởi công thức S=60t, trong đó t(giờ) là thời gian ô tô di chuyển
a) Tính và lập bảng các giá trị tương ứng của S khi t nhận các giá trị lần lượt là 1; 2; 3; 4 (giờ)
b) Với mỗi giá trị của t, ta xác định được bao nhiêu giá trị tương ứng của S?
Trả lời
a) Ta có bảng
t (giờ) | 1 | 2 | 3 | 4 |
S (km) | 60 | 120 | 180 | 240 |
b) Với mỗi giá trị t, ta xác định được một giá trị tương ứng của S
Hoạt động 2 trang 40 Toán 8 tập 2 KNTT: Nhiệt độ T (°C) tại các thời điểm t (giờ) của Hà Nội vào một ngày được cho trong bảng sau
t (giờ) | 0 | 4 | 8 | 12 | 16 | 20 |
T (°C) | 24 | 25 | 27 | 30 | 28 | 27 |
a) Hãy cho biết nhiệt độ của Hà Nội vào thời điểm 12 giờ trưa ngày hôm đó
b) Với mỗi giá trị của t, ta xác định được bao nhiêu giá trị tương ứng của T
Trả lời
a) Nhiệt độ của Hà Nội vào 12h trưa là 30 °C
b) Với mỗi giá trị của t, ta xác định được 1 giá trị tương ứng của T
Luyện tập 1 trang 41 Toán 8 tập 2 KNTT: Viết công thức tính thời gian di chuyển trên quãng đường dài 150 km với vận tốc không đổi v (km/h). Thời gian di chuyển t có phải là một hàm số của vận tốc v không? Tính giá trị của t khi v=60 (km/h)
Trả lời
- Công thức tính thời gian di chuyển là: $t=\frac{150}{v}$
- Thời gian di chuyển t là một hàm số của vận tốc v
- Có $v=60$ (km/h) => $t=2.5$ (giờ)
Vận dụng trang 41 Toán 8 tập 2 KNTT: Trở lại tình huống mở đầu, em hãy cho biết:
a) Tháng nào thì số lượng ô tô tiêu thụ ít nhất và số lượng ô tô tiêu thụ trong tháng đó là bao nhiêu
b) Nếu gọi y là số lượng ô tô tiêu thụ trong tháng x (x\in {1; 2; 3; 4; 5}) thì y có phải là một hàm số của x không? Tính giá trị của y khi x=5
Trả lời
a) Tháng 4 số lượng ô tô tiêu thụ thấp nhất. Số lượng tiêu thụ trong tháng đó là 11 761 chiếc
b) y là một hàm số của x. $x=5$ => $y=19 081$
2. Mặt phẳng tọa độ
Luyện tập 2 trang 41 Toán 8 tập 2 KNTT:
a) Xác định tọa độ của các điểm M,N,P,Q trong Hình 7.5
b) Xác định các điểm R(2; -2) và S(-1; 2) trong Hình 7.5
Trả lời
a) Tọa độ các điểm M,N,P,Q là: M(-2; 4), N(1; -2), P(2;0), Q(0; -3)
b)
3. Đồ thị của hàm số
Hoạt động 3 trang 41 Toán 8 tập 2 KNTT: Hàm số $y=f(x)$ được cho bởi bảng sau:
x | -2 | -1 | 0 | 1 | 2 |
y= f(x) | -1 | 0 | 1 | 2 | 3 |
a) Viết tập hợp {(x; y)} các cặp giá trị tương ứng của x và y
b) Vẽ hệ trục tọa độ Oxy và biểu diễn các điểm có tọa độ là các cặp số trên. Tập hợp các điểm này gọi là đồ thị của hàm số y= f(x) đã cho
Trả lời
a) Các cặp giá trị tương ứng của x và y là: {(-2; -1), (-1,0), (0;1), (1; 2), (2; 3)}
b)
Luyện tập 3 trang 44 Toán 8 tập 2 KNTT: Vẽ đồ thị của hàm số $y=f(x)$ cho bởi bảng sau:
x | -3 | -1 | 1 | 2,5 |
y | 4 | 3,5 | 2 | 0 |
Trả lời
III. Vận dụng giải bài tập
Bài tập 7.18 trang 44 Toán 8 tập 2 KNTT Các giá trị tương ứng của hai đại lượng x và y cho bởi các bảng sau. Đại lượng y có phải là một hàm số của x không
Trả lời
Đại lượng y không phải là một hàm số của x
Bài tập 7.19 trang 45 Toán 8 tập 2 KNTT. Cho hàm số $y=f(x)=\frac{4}{x}$
a) Tính f(-4); f(8)
b) Hoàn thành bảng sau vào vở
x | -2 | ? | 2 | 3 | ? |
y=f(x) | ? | -4 | ? | ? | 8 |
Trả lời
a) $f(-4)=-1$; $f(8)=\frac{1}{2}$
b)
x | -2 | -1 | 2 | 3 | $\frac{1}{2}$ |
y=f(x) | -2 | -4 | 2 | $\frac{4}{3}$ | 8 |
Bài tập 7.20 trang 45 Toán 8 tập 2 KNTT:
a) Xác định tọa độ của các điểm A, B, C, D trong Hình 7.8
b) Xác định các điểm E (0;-2) và F (2;-1) trong Hình 7.8
Trả lời
a) Có A(-3;4), B(-2;-2), C(1;-3), D(3;0)
b)
Bài tập 7.21 trang 45 Toán 8 tập 2 KNTT. Hàm số $y=f(x)$ được cho bởi bảng sau:
x | -2 | -1 | 0 | 1 | 2 |
y=f(x) | -5 | -2,5 | 0 | 2,5 | 5 |
Trả lời
Bài tập 7.22 trang 45 Toán 8 tập 2 KNTT. Cân nặng và tuổi của bốn bạn An, Bình, Hưng, Việt được biểu diễn trên mặt phẳng tọa độ như Hình 7.9
(Do số liệu về tuổi và cân nặng rất chênh lệch nên tỏng Hình 7.9, ta đã lấy một đơn vị dài trên trục tung bằng 5 lần đơn vị dài trên trục hoành
Hãy cho biết
a) Ai là người nặng nhất và nặng bao nhiêu?
b) Ai là người ít tuổi nhất và bao nhiêu tuổi
c) Bình và Việt ai nặng hơn và ai nhiều tuổi hơn
d) Thay dấu "?" bằng số thích hợp để hoàn thành bảng sau vào vở
Tên | An | Bình | Hưng | Việt |
Tuổi | ? | ? | ? | ? |
Cân nặng (kg) | ? | ? | ? | ? |
Theo bảng đã hoàn thành, cân nặng có phải hàm số của tuổi không
Trả lời
a) Hưng là người nặng nhất, nặng 50 cân
b) An là người ít tuổi nhất, 11 tuổi
c) Bình nặng hơn Việt và Bình kém tuổi hơn Việt
d)
Tên | An | Bình | Hưng | Việt |
Tuổi | 11 | 13 | 14 | 14 |
Cân nặng (kg) | 35 | 45 | 40 | 50 |
Theo bảng đã hoàn thành, cân nặng không phải là hàm số của x
Bài tập 7.23 trang 46 Toán 8 tập 2 KNTT: Hình 7.10 là đồ thị của hàm số mô tả nhiệt độ T (°C) tại các thời điểm t (giờ) của một thành phố ở châu Âu từ giữa trưa đến 6 giờ tối
a) Tìm T(1), T(2), T(5) và giải thích ý nghĩa các con số này
b) Trong hai giá trị T(1) và T(4), giá trị nào lớn hơn
c) Tìm t sao cho T (t) = 5
d) Ttrong khoảng thời gian nào thì nhiệt độ cao hợn 5 °C
Trả lời
a) T(1) = 6, T(2) = 8, T(5) = 4
Ý nghĩa: Trong khoảng thời gian 1 giờ trưa thì nhiệt độ là 6 °C
Trong khoảng thời gian 2 giờ trưa thì nhiệt độ là 8 °C
Trong khoảng thời gian 5 giờ trưa thì nhiệt độ là 4 °C
b) Trong hai giá trị T(1) và T(4), giá trị T(1) lớn hơn
c) Trong khoảng thời gian 1h đển 3h trưa thì nhiệt độ cao hơn 5°C
Bình luận