Danh mục bài soạn

CHƯƠNG I: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ PHÂN SỐ. GIẢI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN TỈ LỆ. BẢNG ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH

CHƯƠNG II: SỐ THẬP PHÂN. CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ THẬP PHÂN

CHƯƠNG III: HÌNH HỌC

CHƯƠNG IV: SỐ ĐO THỜI GIAN. CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU

CHƯƠNG V: ÔN TẬP

Giải toán 5: Bài tập 4 trang 89

Bài tập 4: Trang 89 sgk toán lớp 5

a) Đo độ dài các cạnh của hình chữ nhật ABCD rồi tính diện tích hình tam giác ABC.

Giải bài luyện tập - sgk toán 5 trang 88 - 89

b) Đo độ dài các cạnh của hình chữ nhật MNPQ và độ dài cạnh ME. Tính:

  • Tổng diện tích hình tam giác MQE và diện tích hình tam giác NEP.
  • Diện tích hình tam giác EQP

Giải bài luyện tập - sgk toán 5 trang 88 - 89

Cách làm cho bạn:

a) Sau khi đo ta được:

  • AB = 4cm
  • BC = 3cm

Diện tích hình tam giác ABC là:

$\frac{4\times 3}{2}$ = 6 $cm^{2}$

b) Sau khi đo ta được:

  • MQ = NP = 3 cm
  • MN = QP = 4 cm
  • ME = 1 cm

 - Diện tích hình tam giác MQE là:

   $\frac{3\times 1}{2}$ = 1,5 ($cm^{2}$)

- Chiều dài cạnh EN là:

     EN = MN- ME = 4 - 1 = 3 (cm)

=> Diện tích hình tam giác NEP là:

     $\frac{3\times 3}{2}$ = 4,5 ($cm^{2}$)

Tổng diện tích hai tam giác MQE và NEP là:

     1,5 + 4,5 = 6 ($cm^{2}$)

- Diện tích hình chữ nhật MNPQ là:

     3 x 4 = 12 ($cm^{2}$)

Vậy, diện tích hình tam giác EPQ là:

EPQ = MNPQ - (MEQ + NPE) = 12 - 6 = 6 ($cm^{2}$)

Xem các câu khác trong bài

Các bài soạn khác

Giải các môn học khác

Bình luận