Danh mục bài soạn

CHƯƠNG I: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ PHÂN SỐ. GIẢI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN TỈ LỆ. BẢNG ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH

CHƯƠNG II: SỐ THẬP PHÂN. CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ THẬP PHÂN

CHƯƠNG III: HÌNH HỌC

CHƯƠNG IV: SỐ ĐO THỜI GIAN. CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU

CHƯƠNG V: ÔN TẬP

Giải toán 5: Bài tập 1 trang 115

Bài tập 1: Trang 113 sgk toán lớp 5

Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật có:

a) Chiều dài 2,5m, chiều rộng 1,1m và chiều cao 0,5m.

b) Chiều dài 3m, chiều rộng 15dm và chiều cao 9dm.

Cách làm cho bạn:

a) Hình hộp chữ nhật có chiều dài 2,5m, chiều rộng 1,1m và chiều cao 0,5m.

  • Chu vi đáy của hình hộp chứ nhật là:

(Chiều dài + chiều rộng) x 2 = (2,5 + 1,1) x 2 = 3,6 x 2 = 7,2 (m)

  • Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật là:

Chu vi đáy x chiều cao = 7,2 x 0,5 = 3,6 (m2)

  • Diện tích đáy hình hộp chữ nhật là:

Chiều dài x chiều rộng = 2,5 x 1,1 = 2,75  (m2)

  • Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật là:

3,6 + 2,75 x 2 = 9,1 (m2)

b) Hình hộp chữ nhật có chiều dài 3m, chiều rộng 15dm và chiều cao 9dm.

Khi tính diện tích ta cần đổi độ dài các cạnh về cùng một đơn vị đo:

Chiều dài : 3m = 30dm

  • Chu vi đáy của hình hộp chứ nhật là:

(Chiều dài + chiều rộng) x 2 = (30 + 15) x 2 = 45 x 2 = 90 (dm)

  • Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật là:

Chu vi đáy x chiều cao = 90 x 9 = 810 (dm2)

  • Diện tích đáy hình hộp chữ nhật là:

Chiều dài x chiều rộng = 30 x 15 = 450  (dm2)

  • Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật là:

810 + 450 x 2 = 1710 (dm2)

Đáp số: a) 3,6m2 ; 9,1m2

             b) 810dm2; 1710dm2

Xem các câu khác trong bài

Các bài soạn khác

Giải các môn học khác

Bình luận