Danh mục bài soạn

Giải toán 4 sách cánh diều bài 92 Ôn tập về số tự nhiên và các phép tính với số tự nhiên

Hướng dẫn học môn Toán 4 tập 2 sách mới cánh diều. Dưới đây là lời giải chi tiết bài 92 Ôn tập về số tự nhiên và các phép tính với số tự nhiên. Từng bài tập được giải chi tiết, rõ ràng, dễ hiểu. Hi vọng, hocthoi.net sẽ hỗ trợ các em trong quá trình học tập, giúp các em ngày càng tiến bộ hơn.

THỰC HÀNH

Bài 1(sgk tr.89) a) Trò chơi "Đố bạn": Em viết một số có nhiều chữ số rồi đố bạn đọc, sau đó bạn đọc một số và đố em viết số đó.

b) Trong các số em vừa viết, số nào là số lẻ, số nào là số chẵn?

c) Trong các số em vừa viết, số nào lớn nhất, số nào bé nhất?

 Em viết một số có nhiều chữ số rồi đố bạn đọc, sau đó bạn đọc một số và đố em viết số đó.  b) Trong các số em vừa viết, số nào là số lẻ, số nào là số chẵn?  c) Trong các số em vừa viết, số nào lớn nhất, số nào bé nhất?

Lời giải:

a)

  • 8 236 740: Tám triệu hai trăm ba sáu nghìn bảy trăm bốn mươi
  • 784 900: Bảy trăm tám mươi tư nghìn chín trăm
  • Chín triệu bảy trăm mười lăm: 9 000 715

b)

  • Số chẵn: 8 236 740; 784 900
  • Số lẻ: 9 000 715

c)

  • Số lớn nhất: 9 000 715
  • Số bé nhất: 784 900

Bài 2(sgk tr.89) Viết mỗi số sau thành tổng:

a) 13 876          b) 204 038            c) 50 877               d) 8 672 980

Lời giải:

a) 13 876 = 10 000 + 3 000 + 800 + 70 + 6

b) 204 038 = 200 000 + 4 000 + 30 + 8

c) 50 877 = 50 000 + 800 + 70 + 7

d) 8 672 980 = 8 000 000 + 600 000 + 70 000 + 2 000 + 900 + 80

Bài 3(sgk tr.89) a) >,<,=?

9 342 ... 997                        37 149 ... 37 235

74 281 ... 74 218                 589 021 ... 589 021

62 006 ... 6 206                   322 000 ... 231 198

b) Sắp xếp các số 21 487, 2 187, 21 871, 28 174 theo thứ tự từ lớn đến bé.

Lời giải:

a)

9 342 > 997                            37 149 < 37 235

74 281 > 74 218                     589 021 = 589 021

62 006 > 6 206                       322 000 > 231 198

b) 28 174, 21 871, 21 487, 2 187

Bài 4(sgk tr.89) Đặt tính rồi tính:

a) 19 315 + 43 627

b) 79 371 - 47 849

c) 4 132 x 23

d) 1 929 : 32

Lời giải:

a) 19 315 + 43 627 = 62 942

b) 79 371 - 47 849 = 31 522

c) 4 132 x 23 = 95 036

d) 1 929 : 32 = 60 dư 9

Bài 5(sgk tr.90) Tính bằng cách thuận tiện:

a) 1 268 + 99 + 501                 b) 25 x 14 x 4                  c) 104 x 14 + 104 x 6

    138 + 645 + 862                      285 : (19 x 5)                   67 x 136 + 33 x 136 

    367 + 1 256 + 144                   31 x 2 x 8x 5                   58 x 115 + 115 x 42 

Lời giải:

a) 

1 268 + 99 + 501 = 1268 + (99 + 501) = 1268 + 600 = 1868 

138 + 645 + 862 = (138 + 862) + 645 = 1000 + 862 = 1862 

367 + 1 256 + 144 = 367 + (1 256 + 144) = 367 + 1400 = 1767 

b) 

25 x 14 x 4 = 100 x 14 = 1400 

285 : (19 x 5) = 3 

31 x 2 x 8x 5 = 31 x 8 x (2 x 5) = 248 x 10 = 2480 

c) 

104 x 14 + 104 x 6 = 104 x (14 + 6) = 104 x 20 = 2080

67 x 136 + 33 x 136 = 136 x (67 + 33) = 136 x 100 = 13 600 

58 x 115 + 115 x 42 = 115 x (58 + 42) = 115 x 100 = 11 500 

Bài 6(sgk tr.90) Có 224 thùng hàng cần chuyển ra sân bay, biết rằng mỗi chuyến xe chở được 56 thùng hàng. Hỏi:

a) Để chở hết các thùng hàng trên ra sân bay cần mấy chuyến xe như thé?

b) Biết rằng quãng đường từ kho hàng đến sân bay là 180 km, trung bình mỗi giờ ô tô đi được 180 km. Hỏi ô tô đi từ kho đến sân bay hết khoảng mấy giờ?

Lời giải:

a) Số chuyến xe cần để chở hết các thùng hàng là:

224 : 56 = 4 (chuyến)

b) Số giờ để ô tô đi từ kho ra sân bay là:

180 : 60 = 3 (giờ)

Bài 7(sgk tr.90) Một ô tô đi 100 km hết 10 l xăng

a) Hỏi ô tô đó đi 320 km hết bao nhiêu lít xăng?

b) Giá bán 1 l xăng là 28 500 đồng. Hỏi để đi hết 320 km cần phải trả bao nhiêu tiền xăng?

Lời giải:

a) Số lít xăng ô tô cần để đi hết 320 km là:

320 : 100 x 10 = 32 (l)

b) Số tiền xăng phải trả là:

32 x 28 500 = 912 000 (đồng)

VẬN DỤNG

Bài 8(sgk tr.90) Đọc giá bán của các mặt hàng điện tử dưới đây:

Bài 8(sgk tr.90)

a) Bác Tuấn mua lò vi sóng và điều hoà thì bác Tuấn phải trả số tiền là bao nhiêu?

b) Cô Hoa có 20 000 000 đồng. Hỏi cô Hoa có đủ tiền mua lò vi sóng, điều hoà và ti vi không? Tại sao?

c) Làm tròn giá bán ti vi đến hàng trăm nghìn.

Lời giải:

  • Điều hoà: sáu triệu hai trăm năm mươi nghìn đồng
  • Lò vi sóng: một triệu một trăm chín mươi nghìn đồng
  • Ti vi: mười sáu triệu tám trăm chín mươi nghìn đồng

a) Bác Tuấn phải trả số tiền là:

6 250 000 + 1 190 000 = 7 440 000 (đồng)

b) Cô Hoa đủ tiền mua lò vi sóng, không đủ tiền mua điều hoà và ti vi

c) Làm tròn: 16 900 000 đồng

Từ khóa tìm kiếm google:

Giải toán 4 tập 2 CD, Toán 4 CD, Giải toán 4 cánh diều, Toán 4 cánh diều tâp 2, Giải toán cánh diều tập 2.
Phần trên, hocthoi.net đã soạn đầy đủ lý thuyết và bài tập của bài học: Giải toán 4 sách cánh diều bài 92 Ôn tập về số tự nhiên và các phép tính với số tự nhiên . Bài học nằm trong chuyên mục: Giải toán 4 tập 2 cánh diều. Phần trình bày do Anh Ngọc CTV tổng hợp và thực hiện giải bài. Nếu có chỗ nào chưa rõ, có phần nào muốn hiểu rộng thêm, bạn đọc vui lòng comment bên dưới. Ban biên tập sẽ giải đáp giúp các bạn trong thời gian sớm nhất.

Bài soạn các môn khác

Bình luận