A. Hoạt động hoàn thành kiến thức
I. Khái niệm Lôgarit
1. Định nghĩa
Hoạt động 1 trang 34 Toán 11 tập 2 Cánh diều
a) Tìm x trong mỗi trường hợp sau:a) $3^{x}=9, 3^{x}=\frac{1}{9}$
b) Có bao nhiêu số thực x sao cho $3^{x}=5$
Trả lời
a) $3^{x}=9 => x=2$
$3^{x}=\frac{1}{9} => x=-2$
b) Có một số thực x sao cho: $3^{x}=5$
Luyện tập 1 trang 34 Toán 11 tập 2 Cánh diều:
$a) log_{3}81$
$b) log_{10}\frac{1}{100}$
Trả lời
$a) log_{3}81=4$
$b) log_{10}\frac{1}{100}=-2$
2. Tính chất
Hoạt động 2 trang 35 Toán 11 tập 2 Cánh diều: Cho $a>0, a\neq 1$
a) $log_{a}1$
b) $log_{a}a$
c) $log_{a}a^{c}$
d) $a^{log_{a}b}$
Trả lời
a) $log_{a}1=0$
b) $log_{a}a=1$
c) $log_{a}a^{c}=c$
d) $a^{log_{a}b}=b$
Luyện tập 2 trang 28 Toán 11 tập 2 Cánh diều: Tính
a) $log_{4}\sqrt[5]{16}$
b)$36^{log_{6}8}$
Trả lời
a) $log_{4}\sqrt[5]{16}=log_{4}(4^{2})^{\frac{1}{5}}=log_{4}4^{\frac{2}{5}}=\frac{2}{5}$
b)$36^{log_{6}8}=6^{log_{6}8}.6^{log_{6}8}=8.8=64$
3. Lôgarit thập phân. Lôgarit tự nhiên
Luyện tập 3 trang 35 Toán 11 tập 2 Cánh diều: Chỉ số hay độ pH của một dung dịch được tính theo công thức : $pH=-log[H^{+}]$ với $[H^{+}]$ là nồng độ ion hydrogen. Người ta đo được nồng độ ion hydrogen của một cốc nước cam là $10^{-4}$, nước dừa là 10^{-5} (nồng độ tính bằng mol $L^{-1}$
Trả lời
Độ pH của cốc nước cam là: $-log_{}10^{-4}=4$
Độ pH của cốc nước dừa là: $-log_{}10^{-5}=5$
II. Một số tính chất của phép tính Lôgarit
1. Lôgarit của một tích, một thương
Hoạt động 3 trang 35 Toán 11 tập 2 Cánh diều. Cho $m=2^{7}, n=2^{3}$
a) Tính $log_{2}mn; log_{2}m+log_{2}n$ và so sánh các kết quả đó
b) Tính $log_{2}\frac{m}{n}; log_{2}m-log_{2}n$ và so sánh các kết quả đó
Trả lời
a) $log_{2}mn=10$
$log_{2}m+log_{2}n=10$
Hai kết quả bằng nhau
b) $log_{2}\frac{m}{n}=4$
$log_{2}m-log_{2}n=4$
Hai kết quả bằng nhau
Luyện tập 4 trang 36 Toán 11 tập 2 Cánh diều:
a) $ln(\sqrt{5}+2)+ln(\sqrt{5}-2)$
b) $log400-log4$
c) $log_{4}8+log_{4}12+log_{4}\frac{32}{3}$
Trả lời
a) $ln(\sqrt{5}+2)+ln(\sqrt{5}-2)$
$=ln ((\sqrt{5}+2).(\sqrt{5}-2))$
$=ln(5-4)=ln1=0$
b) $log400-log4=log\left ( \frac{400}{4} \right )=log100=2$
c) $log_{4}8+log_{4}12+log_{4}\frac{32}{3}$
$=log_{4}\left ( 8\cdot 12\cdot \frac{32}{3} \right )$
$=log_{4}1024=5$
2. Lôgarit của một lũy thừa
Hoạt động 4 trang 36 Toán 11 tập 2 Cánh diều: Cho $a>0, a\neq 1, b>0, \alpha$ là một số thực
a) Tính $a^{log_{a}b^{\alpha }}$ và $a^{\alpha log_{a}b}$
b) So sánh $log_{a}b^{\alpha }$ và $\alpha log_{a}b$
Trả lời
a) Tính $a^{log_{a}b^{\alpha }}=b^{\alpha }$
$a^{\alpha log_{a}b}=b^{\alpha}$
b) $log_{a}b^{\alpha }=\alpha log_{a}b$
Luyện tập 5 trang 36 Toán 11 tập 2 Cánh diều: Tính
$2log_{3}5-log_{3}50+\frac{1}{2}log_{3}36$
Trả lời
$2log_{3}5-log_{3}50+\frac{1}{2}log_{3}36$
$=log_{3}5^{2}-log_{3}50+log_{3}6$
$=log_{3}\frac{1}{2}+log_{3}6=log_{3}3=1$
3. Đổi cơ số của logarit
Hoạt động 5 trang 37 Toán 11 tập 2 Cánh diều: Cho ba số thực dương a, b, c với $a\neq 1, b\neq 1$
a) Bằng cách sử dụng tính chất $c=b^{log_{b}c}$, chứng tỏ rằng $log_{a}c=log_{b}c\cdot log_{a}b$
b) So sánh $log_{b}c$ và $\frac{log_{a}c}{log_{a}b}$
Trả lời
a) $log_{c}b=log_{a}b.log_{c}a $
<=> $a^{log_{c}b}=a^{log_{a}b.log_{c}a }$
<=> $c^{log_{c}b}=(c^{log_{c}a})^{log_{a}b}$
<=> $b=a^{log_{a}b}$
<=> $b=b$ (luôn đúng)
b) Từ$ log_{c}b=log_{a}b.log_{c}a $
<=> $log_{a}b=\frac{log_{c}b}{log_{c}a}$
Luyện tập 6 trang 37 Toán 11 tập 2 Cánh diều: Tính $5^{log_{125}64}$
Trả lời
$5^{log_{125}64}=5^{log_{5}64^{\frac{1}{3}}}=64^{\frac{1}{3}}=4$
III. Sử dụng máy tính cầm tay để tính lôgarit
Luyện tập 7 trang 38 Toán 11 tập 2 Cánh diều: Sử dụng máy tính cầm tay để tính: $log_{7}19; log_{11}26$
Trả lời
$log_{7}19≈1,5$
$log_{11}26≈1,3$
Bài 1 trang 38 Toán 11 tập 2 Cánh diều: Tính
a) $log_{12}12^{3}$ b) $log_{0,5}0,25$ c) $log_{a}a^{-3}$
Trả lời
a) $log_{12}12^{3}=3$
b) $log_{0,5}0,25=log_{0,5}0,5^{2}=2$
c) $log_{a}a^{-3}=-3$
Bài 2 trang 38 Toán 11 tập 2 Cánh diều: Tính
a) $8^{log_{2}5}$ b) $\frac{1}{10}^{log81}$ c) $5^{log_{25}16}$
Trả lời
a) $8^{log_{2}5}=2^{3log_{2}5}=5^{3}=125$
b) $\frac{1}{10}^{log81}=10^{-1log81}=\frac{1}{81}$
c) $5^{log_{25}16}=5^{log_{5}16^{\frac{1}{2}}}=4$
Bài 3 trang 38 Toán 11 tập 2 Cánh diều: Cho $log_{a}b=2$. Tính
a) $log_{a}(a^{2}b^{3})$
b) $log_{a}\frac{a\sqrt{a}}{b\sqrt[3]{b}}$
c) $log_{a}(2b)+log_{a}\left ( \frac{b^{2}}{2} \right )$
Trả lời
a) $log_{a}(a^{2}b^{3})=log_{a}a^{2}+log_{a}b^{3}$
$=2log_{a}a+3log_{a}b=2+6=8$
b)$log_{a}\frac{a\sqrt{a}}{b\sqrt[3]{b}}=log_{a}a\sqrt{a}-log_{a}b\sqrt[3]{b}$
$=log_{a}a.a^{\frac{1}{2}}-log_{a}.b.b^{\frac{1}{3}}$
$=log_{a}a^{\frac{3}{2}}.log_{a}b^{\frac{4}{3}}=\frac{3}{2}-\frac{4}{3}.2=\frac{-7}{6}$
c) $log_{a}(2b)+log_{a}\left ( \frac{b^{2}}{2} \right )=log_{a}\left ( 2b\cdot \frac{b^{2}}{2} \right )$
$=log_{a}\frac{2b^{3}}{2}=log_{a}b^{3}=3.2=6$
Bài 4 trang 38 Toán 11 tập 2 Cánh diều: Cho hai số thực dương a, b thỏa mãn $a^{3}.b^{2}=100$. Tính giá trị của biểu thức:
$P=3loga+2logb$
Trả lời
$P=3loga+2logb$
$=loga^{3}+logb^{2}$
$=log(a^{3}.b^{2})=log100=2$
Bài 5 trang 38 Toán 11 tập 2 Cánh diều: Trong nuôi trồng thuỷ sản, độ pH của môi trường nước sẽ ảnh hưởng đến sức khoẻ và sự phát triển của thuỷ sản. Độ pH thích hợp cho nước trong đầm nuôi tôm sú là từ 7,2 đến 8,8 và tốt nhất là trong khoảng từ 7,8 đến 8,5. Phân tích nồng độ [H+] trong một đầm nuôi tôm sú, ta thu được $[H+] =8.10^{-8}$ % . Hỏi độ pH của đầm đó có thích hợp cho tôm sú phát triển không?
Trả lời
Có $pH=-log[H^{+}]=-log8.10^{-8}≈7,1$
=> Không thích hợp
Bài 6 trang 38 Toán 11 tập 2 Cánh diều: Một vi khuẩn có khối lượng khoảng $5.10^{-13}$ gam và cứ 20 phút vi khuẩn đó tự nhân đôi một lần (Nguồn: Câu hỏi và bài tập vi sinh học, NXB ĐHSP, 2008). Giả sử các vi khuẩn được nuôi trong các điều kiện sinh trưởng tối ưu. Hỏi sau bao nhiêu giờ khối lượng do tế bào vi khuẩn này sinh ra sẽ đạt tới khối lượng của Trái Đất (lấy khối lượng của Trái Đất là $6.10^{27}$ (gam) (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)?
Trả lời
Số lượng tế bào đạt đến khối lượng trái đất là:
$N=6.10^{27}.10^{3}:5.10^{-13}=1,2.10^{17}$
Số lần phân chia:
$N=N_{0}.2^{n} =>n=\frac{lgN-lgN_{0}}{lg2}=\frac{lg1,2.10^{17}-lg5.10^{-13}}{lg2}\approx 97,6$
Thời gian cần thiết: $97,6:3=32,5$ (giờ)
Bình luận