KHỞI ĐỘNG
Câu hỏi. Sự khác biệt của việc sử dụng SQL so với việc truy xuất dữ liệu bằng ngôn ngữ lập trình là gì?
Lời giải:
SQL (Structured Query Language) là một ngôn ngữ truy vấn được sử dụng để truy xuất và quản lý dữ liệu trong các hệ quản trị cơ sở dữ liệu (CSDL) quan hệ. SQL là một ngôn ngữ chuyên dụng và có cú pháp cụ thể để thực hiện các hoạt động trên cơ sở dữ liệu, chẳng hạn như tìm kiếm, thêm, sửa và xóa dữ liệu.
Trong khi đó, ngôn ngữ lập trình được sử dụng để viết các chương trình và ứng dụng có thể thực hiện các hoạt động phức tạp trên dữ liệu. Ngôn ngữ lập trình có thể sử dụng để truy xuất và cập nhật dữ liệu trong CSDL, nhưng thường được sử dụng để thực hiện các tác vụ khác, chẳng hạn như xử lý dữ liệu, hiển thị dữ liệu cho người dùng hoặc thực hiện các tính toán phức tạp trên dữ liệu.
Vì vậy, sự khác biệt chính giữa SQL và ngôn ngữ lập trình là SQL được thiết kế để làm việc với cơ sở dữ liệu, trong khi ngôn ngữ lập trình được thiết kế để thực hiện các tác vụ phức tạp khác. SQL được sử dụng để truy xuất và cập nhật dữ liệu trong CSDL, trong khi ngôn ngữ lập trình được sử dụng để thực hiện các tác vụ phức tạp khác như xử lý dữ liệu, tính toán và hiển thị kết quả cho người dùng.
1. Lợi ích của ngôn ngữ lập trình
Câu hỏi. Sự khác biệt cơ bản trong cách truy vấn nhờ ngôn ngữ truy vấn so với lập trình trực tiếp theo em là gì?
Lời giải:
Ngôn ngữ truy vấn:
- Nó cung cấp một ngôn ngữ bao hàm toàn diện để định nghĩa bảng, chèn, xóa, thay đổi và truy cập dữ liệu trong bảng. (4 chức năng cơ bản: Xem, thêm, xóa, sửa).
- SQL là một ngôn ngữ mạnh, nó hỗ trợ các tính năng khác như: Kiểu dữ liệu, đối tượng tạm thời, thủ tục lưu trữ và thủ tục hệ thống.
- Cho phép chúng ta định nghĩa đối tượng con trỏ, khai báo biến, cấu trúc rẽ nhánh, vòng lặp, bẫy lỗi
Ngôn ngữ lập trình:
- Là ngôn ngữ hình thức bao gồm một tập hợp các lệnh tạo ra nhiều loại đầu ra khác nhau. Ngôn ngữ lập trình được sử dụng trong lập trình máy tính để thực hiện các thuật toán. Mã nguồn của một chương trình máy tính đơn giản được viết bằng ngôn ngữ lập trình C.
2. Khởi tạo cơ sở dữ liệu
Câu 1. Hãy viết câu truy vấn tạo bảng Ca sĩ như đã mô tả trong Bài 11 với tên bảng là casi.
Lời giải:
Create Database casi
Sid varchar (20)
TenCS(nvarchar (50)
LD vchar (20)
TN vchar (20)
QH vchar (20)
Câu 2. Hãy viết câu truy vẫn thêm khoá chính Sid cho bảng casi.
Lời giải:
CREATE TABLE casi
( Sid INT PRIMARY KEY);
3. Cập nhật và truy xuất dữ liệu
Câu 1. Hãy viết câu truy vấn lấy tất cả các dòng của bảng nhacsi.
Lời giải:
SELECT [Asid], [TenNS]
FROM [nhacsi]
Câu 2. Hãy viết câu truy vấn thêm các dòng cho bảng casi với các giá trị là (TK, 'Nguyễn Trung Kiên), (QDP, 'Quy Dương), (YM, 'Y Moan').
Lời giải:
INSERT INTO casi
VALUES ('Nguyễn Trung Kiên','Quy Dương','Y Moan');
4. Kiểm soát quyền truy cập
Câu 1. Hãy viết câu truy vấn cấp quyền UPDATE đối với tất cả các bảng trong CSDL music cho người dùng mod.
Lời giải:
GRANT SELECT
ON music
to mod
Câu 2. Hãy viết câu truy vấn thu hồi quyền DELETE đối bảng nhacsi trong CSDL music cho người dùng mod.
Lời giải:
REVOKE DELETE ON mod FROM musci;
LUYỆN TẬP
Câu 1. Hãy viết câu truy vấn tạo bảng Bản thu âm (banthuam) như đã mô tả trong Bài 13.
Lời giải:
CREATE TABLE table_banthuam
(
Mid(int),
Sid varchar(20),
)
Câu 2. Viết câu truy vấn tạo khoá ngoại Mid và Sid cho bảng banthuam.
Lời giải:
CONSTRAINT fk_banthuam
FOREIGN KEY (Mid, Sid)
REFERENCES banthuam (Mid, Sid
Câu 3. Viết câu truy vấn lấy ra tất cả các dòng trong liên kết bảng banthuam với bảng bannhac, mỗi dòng lấy các cột: Mid, Sid của bảng banthuam và cột TenBN của bảng bannhac
Lời giải:
SELECT
FROM banthuam, bannhac
WHERE banthuam.Mid; banthuam.Sid;bannhac.TenBN
VẬN DỤNG
Câu hỏi. Viết câu truy vấn lấy ra tất cả các dòng trong liên kết bảng banthuam với bảng bannhac và bảng casi, mỗi dòng lấy các cột: Mid. Sid của bảng banthuam, cột TenBN của bảng bannhac và TenCS của bảng casi.
Lời giải:
SELECT banthuam.Mid, banthuam.Sid,bannhac.TenBN,casi.TenCS
FROM banthuam,bannhac,casi
Bình luận