Giải SBT sinh học 10 sách cánh diều Chủ đề 5: Cấu trúc của tế bào

Hướng dẫn giải chi tiết Chủ đề 5: Cấu trúc của tế bào, sách bài tập sinh học lớp 10 - bộ sách cánh diều. Đây là một trong những bộ sách mới được bộ Giáo dục và đào tạo phê duyệt nên ít nhiều học sinh còn bỡ ngỡ và gặp nhiều khó khăn trong quá trình học. Do đó, hãy để Hocthoi.net là công cụ đắc lực hỗ trợ các em, giúp các em thêm tự tin trong học tập.

Giải đáp câu hỏi và bài tập

TRẮC NGHIỆM

Bài tập 5.1. Đặc điểm khác biệt chính giữa tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực là gì?

A. Tế bào nhân sơ không có DNA, còn tế bào nhân thực thì có.

B. Tế bào nhân sơ không có nhân, còn tế bào nhân thực thì có.

C. Tế bào nhân sơ không có màng sinh chất, còn tế bào nhân thực thì có.

D. Tế bào nhân sơ không thể lấy năng lượng từ môi trường, còn tế bào nhân thực thì có thể.

Bài tập 5.2. Bào quan nào sau đây chỉ có ở tế bào động vật mà không có ở tế bào thực vật?

A. Trung thể

B. Ti thể

C. Nhân

D. Bộ máy Golgi

Bài tập 5.3. Một tế bào có thành tế bào, lục lạp, không bào trung tâm là

A. tế bào vi khuẩn.

B. tế bào thực vật.

C. tế bào động vật.

D. tế bào nấm men.

Bài tập 5.4. Sự khác biệt giữa tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực là:

A. tế bào nhân sơ có màng sinh chất.

B. tế bào nhân sơ có nhân.

C. tế bào nhân thực có chất di truyền.

D. tế bào nhân thực có ti thể.

Bài tập 5.5. Các bào quan có màng kép bao bọc là

A. nhân, lưới nội chất và lysosome.

B. ti thể, bộ máy Golgi và lục lạp.

C. nhân, lục lạp và ti thể.

D. peroxisome, ti thể và lưới nội chất.

Bài tập 5.6. Tế bào nhân thực phức tạp hơn tế bào nhân sơ vì chúng có:

A. màng sinh chất.

B. kích thước nhỏ hơn.

C. tốc độ sinh sản cao hơn.

D. các bào quan có màng bao bọc.

Bài tập 5.7. Bào quan nào sau đây có ở tế bào người?

A. Không bào co bóp

B. Lysosome

C. Lục lạp

D. Không bào trung tâm

Bài tập 5.8. Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Tế bào của tất cả các sinh vật đều có nhân.

B. Cả tế bào động vật và tế bào thực vật đều có thành tế bào.

C. Ở tế bào nhân sơ, không có bất kì bào quan nào được bao bọc bởi màng.

D. Tế bào được hình thành từ các nguyên liệu không sống.

Bài tập 5.9. Thành phần nào sau đây không phải là của một tế bào nhân sơ?

A. DNA

B. Lưới nội chất

C. Màng sinh chất

D. Ribosome

Bài tập 5.10. Bào quan nào không có màng bán thấm?

A. Ribosome

B. Peroxisome

C. Bộ máy Golgi

D. Lysosome

Bài tập 5.11. Kích thước của hầu hết các tế bào động vật và thực vật vào khoảng

A. 0,1 0,2 m.

B. 0,5 5,0m.

C. 10 100 m.

D. 1,0 2,0 mm.

Bài tập 5.12. Bào quan nào sau đây là đặc điểm chung ở cả tế bào thực vật và tế bào động vật?

A. Lục lạp

B. Trung thể

C. Không bào trung tâm

D. Ti thể

Bài tập 5.13. Màng sinh chất

A. cho phép tất cả các chất đi vào và đi ra khỏi tế bào.

B. ngăn không cho tất cả các chất đi vào và đi ra khỏi tế bào.

C. được cấu tạo chủ yếu từ lớp protein kép.

D. được cấu tạo chủ yếu bởi lớp lipid kép.

Bài tập 5.14. Những phân tử nào sau đây là thành phần cấu tạo chính của màng sinh chất?

A. Phospholipid và triglyceride

B. Carbohydrate và protein

C. Phospholipid và protein

D. Glycoprotein và cholesterol

Bài tập 5.15. Phân tử nào sau đây định vị ở cả hai lớp lipid kép?

A. Protein xuyên màng

B. Cholesterol

C. Protein bám màng

D. Oligosaccharide

Bài tập 5.16. Phân tử nào sau đây không nằm trong lớp lipid kép?

A. Protein xuyên màng

B. Glycolipid

C. Protein bám màng

D. Glycoprotein

Bài tập 5.17. Cặp phân tử nào sau đây tương ứng với cặp chức năng duy trì tính lỏng của màng/ nhận biết tế bào?

A. Glycolipid/ cholesterol

B. Cholesterol / glycoprotein

C. Glycolipid/ glycoprotein

D. Phospholipid/ cholesterol

Bài tập 5.18. Trong số các chức năng sau, chức nang nào là của glycoprotein và glycolipid ở màng tế bào động vật?

A. Vận chuyển các chất theo chiều gradient nồng độ của chúng.

B. Vận chuyển tích cực các chất ngược chiều gradient nồng độ của chúng.

C. Tăng tính lỏng của màng ở nhiệt độ thấp.

D. Đảm bảo sự phân biệt một loại tế bào với một loại tế bào khác ở xung quanh.

Bài tập 5.19. Cholesterol trong màng sinh chất của tế bào một số loài động vật

A. làm cho tất cả các chất đi vào và đi ra khỏi tế bào động vật.

B. làm cho các phân tử lipid và protein chuyển động trong màng sinh chất.

C. làm cho màng giữ trạng thái lỏng dễ dàng hơn khi nhiệt độ tế bào giảm.

D. làm cho màng kém linh hoạt, cho phép nó chịu được áp lực lớn hơn từ bên trong tế bào.

Bài tập 5.20. Một tế bào động vật thiếu oligosaccharide trên bề mặt ngoài của màng tế bào có khả năng sẽ bị suy giảm chức năng nào sau đây?

A. Vận chuyển các chất ngược gradient nồng độ.

B. Thông tin giữa các tế bào.

C. Liên kết với bộ khung tế bào.

D. Tạo rào cản đối với sự khuếch tán của các phân tử tích điện.

Bài tập 5.21. Lipid màng nào sau đây không chứa đuôi acid béo?

A. Phospholipid

B. Glycolipid

C. Cholesterol

D. Lipoprotein

Bài tập 5.22. Tế bào biểu mô ở người bị xơ nang có khiếm khuyết trong cấu trúc của màng sinh chất tác động đến khả năng vận chuyển ion Cl- ra ngoài tế bào. Thành phần nào của màng liên quan đến hiện tượng này?

A. Cholesterol

B. Phospholipid

C. Glycolipid

D. Protein

Bài tập 5.23. Thành phần nào sau đây đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì hình dạng của tế bào thực vật?

A. Thành tế bào

B. Màng sinh chất

C. Lưới nội chất

D. Cầu sinh chất

Bài tập 5.24. Thành tế bào của vi khuẩn, nấm, tế bào thực vật và chất nền ngoại bào của tế bào động vật đều ở bên ngoài màng sinh chất. Phát biểu nào dưới đây là đúng về đặc điểm của tất cả những cấu trúc ngoại bào này?

A. Chúng ngăn chặn nước và các phân tử nhỏ để điều hòa việc trao đổi chất và năng lượng với môi trường.

B. Chúng cho phép truyền thông tin giữa tế bào chất và nhân.

C. Chúng cung cấp một cấu trúc cứng nhắc để duy trì tỉ lệ thích hợp giữa diện tích bề mặt tế bào và thể tích tế bào.

D. Chúng được xây dựng bằng các vật liệu được tổng hợp phần lớn trong tế bào chất và sau đó được vận chuyển ra ngoài tế bào.

Bài tập 5.25. Trong cơ thể thực vật, các phân tử nhỏ và ion có thể di chuyển từ tế bào chất của một tế bào này đến tế bào chất của một tế bào liền kề qua

A. cầu sinh chất.

B. lưới nội chất.

C. túi vận chuyển.

D. protein vận chuyển.

Bài tập 5.26. Cấu trúc hay vị trí nào sau đây là nơi định vị của các sợi nhiễm sắc trong tế bào nhân thực?

A. Lỗ màng nhân

B. Chất nhân

C. Màng nhân

D. Nhân con

Bài tập 5.27. Các tế bào có nhu cầu năng lượng cao thường có bào quan nào sau đây với số lượng lớn hơn các tế bào khác?

A. Lysosome

B. Peroxisome

C. Ti thể

D. Túi vận chuyển

Bài tập 5.28. Ở tế bào nhân thực, ATP được tổng hợp chủ yếu ở đâu trong tế bào?

A. Trong bào tương

B. Trên màng trong ti thể

C. Trên màng lưới nội chất

D. Trên màng sinh chất

Bài tập 5.29. Giống như nhân, ti thể có hai lớp màng. Màng ti thể có đặc điểm gì khác với màng nhân?

A. Màng trong ti thể hầu như không có các protein.

B. Màng trong ti thể có nhiều nếp gấp.

C. Màng ngoài của ti thể gắn với màng của lưới nội chất.

D. Màng ngoài của ti thể có ribosome liên kết.

Bài tập 5.30. Thylakoid được định vị

A. giữa hai màng của lục lạp.

B. trên màng ngoài của lục lạp.

C. phía bên trong màng trong của lục lạp.

D. phía bên ngoài của lục lạp.

Pages

Từ khóa tìm kiếm google:

Giải SBT sinh 10 sách mới, giải bài tập sinh 10 cánh diều, giải sinh 10 CD chủ đề 5 Cấu trúc của tế bào, giải chủ đề 5 Cấu trúc của tế bào
Phần trên, hocthoi.net đã soạn đầy đủ lý thuyết và bài tập của bài học: Giải SBT sinh học 10 sách cánh diều Chủ đề 5: Cấu trúc của tế bào . Bài học nằm trong chuyên mục: Giải SBT sinh học 10 cánh diều. Phần trình bày do Thanh Tuyền CTV tổng hợp và thực hiện giải bài. Nếu có chỗ nào chưa rõ, có phần nào muốn hiểu rộng thêm, bạn đọc vui lòng comment bên dưới. Ban biên tập sẽ giải đáp giúp các bạn trong thời gian sớm nhất.

Bài soạn các môn khác

Bình luận