Giải SBT sinh học 10 sách cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Hướng dẫn giải chi tiết Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào, sách bài tập sinh học lớp 10 - bộ sách cánh diều. Đây là một trong những bộ sách mới được bộ Giáo dục và đào tạo phê duyệt nên ít nhiều học sinh còn bỡ ngỡ và gặp nhiều khó khăn trong quá trình học. Do đó, hãy để Hocthoi.net là công cụ đắc lực hỗ trợ các em, giúp các em thêm tự tin trong học tập.

Giải đáp câu hỏi và bài tập

I. TRẮC NGHIỆM

Bài tập 4.1. Nguyên tố nào sau đây là nguyên tố vi lượng đối với cơ thể con người và các động vật có xương sống khác?

A. Nitrogen (N)            B. Calcium (Ca)              C. Kẽm (Zn)              D. Sodium (Na)

Bài tập 4.2. Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Tất cả cá sinh vật cần các nguyên tố giống nhau với hàm lượng giống nhau.

B. Sắt (Fe) là một nguyên tố đại lượng cho tất cả các sinh vật.

C. Iodine (I) là một nguyên tố mà cơ thể người cần với lượng rất nhỏ.

D. Carbon, hdrogen, oxygen và nitrogen chiếm khoảng 90% khối lượng cơ thể.

Bài tập 4.3. Nguyên tố nào trong số các nguyên tố sau đây đóng vai trò quan trọng dối với cơ thể con người?

A. Sắt (Fe)                B. Nickel (Ni)              C. Aluminium (Al)             D. Lithium (Li)

Bài tập 4.4. Khoảng 25 trong số 92 nguyên tố trong tự nhiên được coi là cần thiết cho sự sống. Bốn nguyên tố nào trong số 25 nguyên tố này chiếm khoảng 96% khối lượng cơ thể?

A. Carbon (C), sodium (Na), calcium (Ca), nitrogen (N).

B. Carbon (C), cobalt (Co), phosphorus (P), hydrogen (H).

C. Oxygen (O), hydrogen (H), calcium (Ca), sodium (Na).

D. Carbon (C), hydrogen (H), nitrogen (N), oxygen (O).

Bài tập 4.5. Ở người, nguyên tố nào có hàm lượng thấp nhất trong số các nguyên tố dưới đây?

A. Hydrogen               B. Phosphorus                 C. Nitrogen                    D. Oxygen

Bài tập 4.6. Loại liên kết nào dưới đây mà nguyên tử carbon có nhiều khả năng hình thành nhất với các nguyên tử khác?

A. Liên kết cộng hóa trị.

B. Liên kết ion.

C. Liên kết hydrogen

D. Liên kết cộng hóa trị và liên kết hydrogen.

Bài tập 4.7. Những phát biểu nào sau đây mô tả đúng về các nguyên tử carbon có trong tất cả phân tử hữu cơ?

(1) Chúng liên kết với nhau và với nhiều nguyên tử khác.

(2) Chúng có thể hình thành nhiều loại liên kết cộng hóa trị.

(3) Chúng tạo mạch xương sống cho các phân tử hữu cơ.

A. (1), (2)               B. (2), (3)                C. (1), (3)                 D. (1), (2), (3)

Bài tập 4.8. Có tối đa bao nhiêu electron mà một nguyên tử carbon có thể chia sẻ với các nguyên tử khác?

A. 2                     B. 4                     C. 6                       D. 8

Bài tập 4.9. Trong một phân tử nước, hai nguyên tử hydrogen liên kết với một nguyên tử oxygen bằng:

A. Liên kết hydrogen

B. Liên kết cộng hóa trị không phân cực

C. Liên kết cộng hóa trị phân cực.

C. Liên kết ion

Bài tập 4.10. Liên kết nào sau đây được hình thành giữa các phân tử nước?

A. Liên kết cộng hóa trị

B. Liên kết hydrogen

C. Liên kết ion

D. Cả liên kết cộng hóa trị và liên kết hydrogen

Bài tập 4.11. Nước có khả năng điều hòa nhiệt độ có thể là do:

A. có sự hấp thụ và giải phóng nhiệt khi liên kết hydrogen bị phá vỡ và hình thành

B. các phân tử nước có kích thước nhỏ

C. nước là một dung môi hòa tan nhiều chất

D. nước có thể bay hơi

Bài tập 4.12. Nước có thể hình thành liên kết hydrgen vì: 

A. oxygen có hóa trị II và hydrogen có hóa trị I

B. liên kết giữa các nguyên tử hydrogen - oxygen là liên kết cộng hóa trị phân cực.

C. nguyên tử oxygen trong phân tử nước tích điện dương

D. mỗi nguyên tử hydrogen trong phân tử nước tích điện âm

Bài tập 4.13. Nước hóa hơi khi loại liên kết nào bị phá vỡ?

A. liên kết ion

B. liên kết cộng hóa trị không phân cực

C. liên kết cộng hóa trị phân cực

D. liên kết hydrogen

Bài tập 4.14. Nhiệt độ môi trường thường tăng khi nước ngưng tụ. Hiện tượng này liên quan đến

A. sự tỏa nhiệt do hình thành liên kết hydrogen

B. sức căng bề mặt lớn của nước

C. sự hấp thụ nhiệt do phá vỡ các liên kết hydrogen

D. sự thay đổi tỉ trọng khi hơi nước ngưng tụ thành chất lỏng

Bài tập 4.15. Phân tử tương tác với các phân tử nước trong hình sau là

A. Phân tử tích điện âm

B. Phân tử tích điện dương

C. Phân tử không tích điện

D. Phân tử kị nước

Bài tập 4.16. Nước là dung môi hòa tan nhiều chất khác vì:

A. các phân tử nước liên kết chặt với nhau

B. các phân tử nước hình thành liên kết hydrogen với các chất

C. các phân tử nước hình thành liên kết cộng hóa trị với các chất

D. các phân tử nước bay hơi ở nhiệt độ cao

Bài tập 4.17. Chất nào sau đây chứa nitrogen?

A. Rượu, ví dụ như ethanol

B. Monosaccharide, ví dụ như glucose

C. Steroid, ví dụ như cholessterol

D. Amino acid, ví dụ như tryptophan

Bài tập 4.18. Lựa chọn nào dưới đây không thể hiện sự kết cặp đúng của đơn phân/polymer (đại phân tử) sinh học?

A. Monosaccharide / Polysaccharide

B. Amio acid / Protein

C. Acid béo / Triglyceride

D. Nucleotide / Nucleic acid

Bài tập 4.19. Phát biểu nào dưới đây thể hiện đúng mỗi liên hệ giữa phản ứng tổng hợp (trùng ngưng) với phản ứng phân giải (thủy phân) các polymer sinh học?

A. Phản ứng trùng ngưng chỉ tạo thành các disaccharide và phản ứng thủy phân phân giải tất cả các polymer.

B. Phản ứng tổng hợp polymer xảy ra thông qua việc loại bỏ phân tử nước và phản ứng phân giải các polymer xảy ra thông qua việc bổ sung phân tử nước.

C. Các phản ứng trùng ngưng chỉ có thể xảy ra sau phản ứng thủy phân.

D. Phản ứng thủy phân tạo ra các đơn phân và phản ứng trùng ngưng tạo ra các polymer có số nguyên tử carbon ít hơn.

Bài tập 4.20. Tất cả các carbohydrate:

A. là polymer

B. là đường đơn

C. bao gồm một hoặc nhiều gốc đường đơn

D. được tìm thấy trong màng sinh chất

Bài tập 4.21. Một học sinh đang chuẩn bị cho cuộc thi chạy marathon trong trường. Để có nguồn năng lượng nhanh nhất, học sinh này nên ăn thức ăn có chứa nhiều

A. carbohydrate                B. lipid                C. protein                  D. calcium

Bài tập 4.22. Chất nào sau đây không phải là polymer?

A. Glycogen                   B. Tinh bột                          C. Cellulose                     D. Sucrose

Bài tập 4.23. Công thức phân tử của glucose là C6H12O6. Công thức phân tử của một disaccharide được tạo ra từ hai phân tử glucose là:

A. C12H24O12                 B. C12H20O10                   C. C12H22O11                  D. C18H22O11

Bài tập 4.24. Tinh bột và glycogen là hai polysaccharide khác nhau về chức năng, trong đó tinh bột là ..... (1) ....., còn glycogen là ..... (2) .....

A. (1) thành phần chính duy trì hình dạng tế bào thực vật; (2) nguồn năng lượng cho tế bào động vật.

B. (1) vật liệu cấu trúc được tìm thấy trong tế bào thực vật và động vật; (2) hình thành bộ xương bên ngoài ở côn trùng

C. (1) carbohydrate dự trữ năng lượng chính của tế bào động vật; (2) carbohydrate dự trữ tạm thời glucose của tế bào động vật

D. (1) carbohydrate dự trữ năng lượng của tế bào thực vật; (2) carbohydrate dự trữ năng lượng của tế bào động vật

Bài tập 4.25. Điều nào sau đây là đúng với cả tinh bột và cellulose?

A. chúng đều là polymer của glucose

B. chúng đều có thể được tiêu hóa bởi con người

C. chúng đều dự trữ năng lượng trong tế bào thực vật

D. chúng đều là thành phần cấu tạo của thành phần tế bào thực vật

Bài tập 4.26. Khi phân tích thành phần carbohydrate ở tế bào gan, loại polysaccharide dự trữ năng lượng chiếm hàm lượng đáng kể là

A. tinh bột.

B. glycogen.

C. cellulose.

D. pectin.

Bài tập 4.27. Lactose, một loại đường trong sữa, bao gồm một phân tử glucose liên kết với một phân tử galactose. Đường lactose thuộc loại

A. monosaccharide.

B. hexose.

C. disaccharide.

D. polysaccharide.

Bài tập 4.28. Tinh bột được phân giải khi phá vỡ

A. liên kết glycoside giữa các gốc fructose.

B. liên kết glycoside giữa các gốc glucose.

C. liên kết ester giữa các gốc glucose.

D. liên kết peptide giữa các gốc amino acid.

Bài tập 4.29. Phát biểu nào sau đây là đúng đối với cellulose?

A. Cellulose là một loại polymer bao gồm các monomer fructose.

B. Cellulose là một polysaccharide dự trữ năng lượng trong tế bào thực vật.

C. Cellulose là một polysaccharide dự trữ năng lượng trong tế bào động vật.

D. Cellulose là thành phần cấu trúc chính của thành tế bào thực vật.

Bài tập 4.30. Đặc điểm nào sau đây thể hiện sự phù hợp giữa cấu tạo của tinh bột với chức năng dự trữ năng lượng ở tế bào?

A. Là chuỗi polysaccharide mạch thẳng.

B. Là chuỗi polysaccharide phân nhiều nhánh.

C. Gồm nhiều chuỗi polysaccharide mạch thẳng bện xoắn với nhau.

D. Là polysaccharide mạch vòng.

Pages

Từ khóa tìm kiếm google:

Giải SBT sinh 10 sách mới, giải bài tập sinh 10 cánh diều, giải sinh 10 CD chủ đề 4 Thành phần hóa học của tế bào, giải chủ đề 4 Thành phần hóa học của tế bào
Phần trên, hocthoi.net đã soạn đầy đủ lý thuyết và bài tập của bài học: Giải SBT sinh học 10 sách cánh diều Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào . Bài học nằm trong chuyên mục: Giải SBT sinh học 10 cánh diều. Phần trình bày do Thanh Tuyền CTV tổng hợp và thực hiện giải bài. Nếu có chỗ nào chưa rõ, có phần nào muốn hiểu rộng thêm, bạn đọc vui lòng comment bên dưới. Ban biên tập sẽ giải đáp giúp các bạn trong thời gian sớm nhất.

Bài soạn các môn khác

Bình luận