Danh mục bài soạn

Đang cập nhật nội dung...

Giải SBT sinh học 10 sách cánh diều Chủ đề 5: Cấu trúc của tế bào

Hướng dẫn giải chi tiết Chủ đề 5: Cấu trúc của tế bào, sách bài tập sinh học lớp 10 - bộ sách cánh diều. Đây là một trong những bộ sách mới được bộ Giáo dục và đào tạo phê duyệt nên ít nhiều học sinh còn bỡ ngỡ và gặp nhiều khó khăn trong quá trình học. Do đó, hãy để Hocthoi.net là công cụ đắc lực hỗ trợ các em, giúp các em thêm tự tin trong học tập.

Giải đáp câu hỏi và bài tập

Bài tập 5.31. Một nhà sinh học nghiền lá cây và sau đó li tâm phân đoạn để tách các bào quan. Các bào quan trong một phân đoạn nặng hơn sản xuất ATP trong điều kiện có ánh sáng, trong khi đó các bào quan trong phân đoạn nhẹ hơn có thể sản xuất ATP trong bóng tối. Các phân đoạn nặng hơn và nhẹ hơn có nhiều khả năng chứa thành phần tưng ứng là

A. ti thể và lục lạp.

B. lục lạp và peroxisome.

C. peroxisome và lục lạp.

D. lục lạp và ti thể.

Bài tập 5.32. Hầu hết quá trình tổng hợp màng mới diễn ra ở đâu trong tế bào nhân thực?

A. Bộ máy Golgi

B. Lưới nội chất

C. Màng sinh chất

D. Ti thể

Bài tập 5.33. Bào quan nào sau đây chủ yếu tham gia vào quá trình tổng hợp các loại dầu, phospholipid và steroid?

A. Ribosome

B. Peroxisome

C. Lưới nội chất trơn

D. Ti thể

Bài tập 5.34. Cấu trúc nào là nơi tổng hợp các protein có thể được xuất ra khỏi tế bào?

A. Lưới nội chất hạt

B. Lysosome

C. Lưới nội chất trơn

D. Bộ máy Golgi

Bài tập 5.35. Hình bên thể hiện một loại tế bào ở cơ thể người. Tế bào này có bào quan nào sau đây với số lượng lớn hơn so với nhiều tế bào khác?

A. Nhân

B. Lysosome

C. Ti thể

D. Bộ máy Golgi

Bài tập 5.36. Các bào quan khác ngoài nhân chứa DNA bao gồm

A. ribosome.

B. ti thể.

C. lục lạp.

D. ti thể và lục lạp.

Bài tập 5.37. Các chất được tạo ra trong một tế bào và xuất ra bên ngoài tế bào sẽ đi qua

A. lưới nội chất và bộ máy Golgi.

B. nhân và bộ máy Golgi.

C. lưới nội chất và lysosome.

D. nhân và ti thể.

Bài tập 5.38. Gan tham gia vào giải độc rất nhiều chất độc và thuốc. Cấu trúc nào sau đây chủ yếu tham gia vào quá trình này và có số lượng phong phú trong các tế bào gan?

A. Lưới nội chất hạt

B. Lưới nội chất trơn

C. Bộ máy Golgi

D. Lysosome

Bài tập 5.39. Thành phần nào sau đây sản xuất và sửa đổi các protein sẽ được tiết ra ngoài tế bào?

A. Bộ máy Golgi

B. Không bào

C. Lysosome

D. Peroxisome

Bài tập 5.40. Một tế bào thiếu khả năng tổng hợp và tiết glycoprotein rất có thể sẽ bị thiếu:

A. DNA nhân.

B. ribosome.

C. bộ máy Golgi.

D. ribosome và bộ máy Golgi.

Bài tập 5.41. Bào quan trong hình dưới đây thực hiện quá trình nào trong các quá trình sau?

A. Hô hấp tế bào

B. Quang hợp

C. Tổng hợp protein

D. Tổng hợp lipid

Bài tập 5.42. Thành phần nào sau đây có chức các enzyme chuyển hydrogen từ các chất khác nhau đến oxygen tạo ra H2O2?

A. Lysosome

B. Không bào

C. Bộ máy Golgi

D. Peroxisome

Bài tập 5.43. Virus, vi khuẩn và các bào quan già, hỏng sẽ bị phá vỡ tại

A. ribosome.

B. lysosome.

C. peroxisome.

D. ti thể.

Bài tập 5.44. Khi phân tử nước di chuyển từ đất vào không bào của một tế bào lông hút ở rễ, nó phải đi qua một số thành phần cấu trúc của tế bào. Trật tự nào sau đây thể hiện các cấu trúc mà phân tử nước sẽ lần lượt đi qua?

A. Màng sinh chất → màng tế bào → tế bào chất → màng không bào.

B. Thành tế bào → màng sinh chất → bào tương → màng không bào.

C. Thành tế bào → tế bào chất → màng sinh chất → màng không bào.

D. Màng không bào → thành tế bào → màng sinh chất → bào tương.

Bài tập 5.45. Bào quan nào sau đây thường chiếm thể tích lớn trong tế bào thực vật?

A. Nhân

B. Ti thể

C. Không bào trung tâm

D. Bộ máy Golgi

Bài tập 5.46. Tế bào nào sẽ làm mẫu nghiên cứu tốt nhất về lysosome?

A. Tế bào cơ

B. Tế bào thần kinh

C. Tế bào biểu mô

D. Tế bào bạch cầu chuyên thực bào

Bài tập 5.47. Bào quan nào sau đây không được ghép đúng với chức năng của nó?

A. Bộ máy Golgi - sửa đổi, đóng gói và vận chuyển protein.

B. Lysosome - phân giải các phân tử lớn.

C. Peroxisome - tổng hợp ATP.

D. Lưới nội chất - tổng hợp lipid.

Bài tập 5.48. Một số lượng lớn ribosome có trong các tế bào chuyên sản xuất phân tử nào sau đây?

A. Triglyceride

B. Tinh bột

C. Protein

D. Steroid

Bài tập 5.49. Thành phần nào sau đây cấu tạo nên bộ khung tế bào?

A. Màng nhân

B. Vi sợi

C. Ti thể

D. Sợi nhiễm sắc

Bài tập 5.50. Hoạt động nào sau đây của tế bào không liên quan đến vi ống?

A. Vận động của tế bào.

B. Vận chuyển phân tử tích điện qua màng.

C. Vận chuyển bào quan trong tế bào.

D. Sự di chuyển của nhiễm sắc thể trong quá trình phân chia nhân.

Bài tập 5.51. Mối quan hệ nào sau đây giữa các thành phần cấu trúc tế bào và chức năng của chúng là đúng?

A. Thành tế bào: hỗ trợ, bảo vệ.

B. Lục lạp: vị trí chính của hô hấp tế bào.

C. Nhiễm sắc thể: bộ khung của nhân.

D. Ribosome: tiết protein.

Bài tập 5.52. Mỗi tổ hợp sau đây gồm 3 từ / cụm từ chỉ: thành phần cấu trúc, thành phần hóa học và chức năng của cấu trúc đó. Tổ hợp nào thể hiện đúng mối liên quan giữa từ / cụm từ đó?

A. Tế bào chất, uracil, tổng hợp protein

B. Nhân, lipid, tổng hợp mRNA

C. Ti thể, phosphate, tổng hợp ATP

D. Không bào, glycogen, phân giải glucose

Bài tập 5.53. Ghép mỗi tên của thành phần cấu tạo trong tế bào nhân thực với đúng mô tả về nó.

(a) Mào

(1) Túi chứa sắc tố trong lục lạp

(b) Túi dẹt

(2) Phần gấp nếp bên trong của màng ti thể

(c) Thylakoid

(3) Túi hình đĩa trong bộ máy Golgi

TỰ LUẬN

Bài tập 5.54. Quan sát hình sau đây và xác định mỗi tế bào từ 1 đến 3 thuộc loại tế bào nhân sơ hay tế bào nhân thực.

Bài tập 5.55. Hình bên biểu diễn một tế bào.

a) Tế bào này là tế bào nhân sơ hay tế bào nhân thực?

b) Hãy chỉ ra những đặc điểm cấu tạo đặc trưng của loại tế bào này.

c) Xác định tên của các thành phần cấu trúc có kí hiệu từ (1) đến (6).

d) Cho ví dụ về nhóm sinh vật có cấu tạo tế bào này.

Bài tập 5.56. Cho các thành phần cấu trúc sau:

a) Màng sinh chất

b) Thành tế bào

c) Nucleic acid

d) Nhân

e) Lưới nội chất

f) Ribosome

g) Plasmid

h) Ti thể

Hãy lập bảng và xếp chúng vào nhóm tế bào nhân sơ hay tế bào nhân thực tùy theo sự có mặt hay không của chúng ở các tế bào này. Ghi chú thành phần chỉ có ở một số tế bào trong hai nhóm này.

Bài tập 5.57. Sắp xếp các thành phần cấu trúc sau theo thứ tự từ ngoài vào trong của một tế bào rễ.

(1) Sợi nhiễm sắc

(2) Bào tương

(3) Màng sinh chất

(4) Thành tế bào

(5) Màng nhân

Bài tập 5.58. Quan sát hình bên và cho biết:

a) Tế bào này là tế bào động vật hay tế bào thực vật?

b) Nêu ít nhất 3 đặc điểm cấu tạo của tế bào trong hình vẽ để chứng minh cho câu a) và dùng mũi tên chú thích chúng trong hình.

Bài tập 5.59. Người ta quan sát một tế bào và phát hiện được các đặc điểm sau:

  • Tế bào có ribosome.

  • Tế bào có DNA.

  • Tế bào có ti thể.

a) Từ các đặc điểm trên, có thể kết luận tế bào nào thuộc loại nào? Giải thích.

b) Khi tiến hành quan sát kĩ hơn, người ta phát hiện tế bào có lysosome. Kết quả này có làm thay đổi kết luận ở câu a) không? Nếu có thì thay đổi đó là gì? Giải thích.

Bài tập 5.60. Khi lipid được thêm vào dung dịch chất tẩy rửa, các hạt lipid lớn bị vỡ thành các hạt nhỏ hơn nhiều. Vậy chất tẩy rửa có tác dụng gì đối với tính toàn vẹn của các tế bào? Giải thích.

Pages

Từ khóa tìm kiếm google:

Giải SBT sinh 10 sách mới, giải bài tập sinh 10 cánh diều, giải sinh 10 CD chủ đề 5 Cấu trúc của tế bào, giải chủ đề 5 Cấu trúc của tế bào
Phần trên, hocthoi.net đã soạn đầy đủ lý thuyết và bài tập của bài học: Giải SBT sinh học 10 sách cánh diều Chủ đề 5: Cấu trúc của tế bào . Bài học nằm trong chuyên mục: Giải SBT sinh học 10 cánh diều. Phần trình bày do Thanh Tuyền CTV tổng hợp và thực hiện giải bài. Nếu có chỗ nào chưa rõ, có phần nào muốn hiểu rộng thêm, bạn đọc vui lòng comment bên dưới. Ban biên tập sẽ giải đáp giúp các bạn trong thời gian sớm nhất.

Bài soạn các môn khác

Bình luận