Danh mục bài soạn

Giải SBT địa lí 8 sách kết nối chủ đề 1 Văn minh châu thổ sông Hồng và sông Cửu Long

Hướng dẫn giải chủ đề 1 Văn minh châu thổ sông Hồng và sông Cửu Long sách bài tập đại lí 8 bộ sách kết nối tri thức. Đây là một trong những bộ sách mới được bộ Giáo dục và đào tạo phê duyệt nên ít nhiều học sinh còn bỡ ngỡ và gặp nhiều khó khăn trong quá trình học. Do đó, hãy để Hocthoi.net là công cụ đắc lực hỗ trợ các em, giúp các em thêm tự tin trong học tập.

Câu hỏi 1.Lựa chọn đáp án đúng.

a) Hai phụ lưu lớn nhất của sông Hồng là

A. sông Đuống và sông Luộc.

B. sông Trà Lý và sông Đáy.

C. sông Đà và sông Lô.

D. sông Thao và sông Gâm.

b) Châu thổ sông Hồng có dạng tam giác:

A. đỉnh ở Sơn Tây, đáy là bờ biển từ Quảng Ninh đến Ninh Bình. 

B. đỉnh ở Việt Trì, đáy là bờ biển từ Hải Phòng đến Thanh Hoá. 

C. đỉnh ở Sơn Tây, đáy là bờ biển từ Hải Phòng đến Thanh Hoá.

D. đỉnh ở Việt Trì, đáy là bờ biển từ Quảng Ninh đến Ninh Bình.

c) Bề mặt châu thổ sông Hồng không còn được phù sa bồi đắp nên tồn tại các ô trũng, nguyên nhân là do

A. tác động của biến đổi khí hậu.

B. có hệ thống đê chạy dọc hai bên bờ các dòng sông.

C. lượng phù sa sông ngày càng ít.

D. có hệ thống sông đào đưa hết nước sông và phù sa ra biển.

d) Hai nhánh chính của sông Cửu Long là

A. sông Tiền và sông Hậu.

B. sông Đồng Nai và sông Sài Gòn.

C. sông Vàm Cỏ Đông và sông Vàm Cỏ Tây.

D. sông Ông Đốc và sông Cửa Lớn.

e) Vào mùa lũ, bề mặt châu thổ sông Cửu Long bị ngập một vùng đất rộng khoảng 10 000 km, chủ yếu ở

A. khu vực ven Biển Đông.

B. khu vực bờ biển ven vịnh Thái Lan.

C. Đồng Tháp Mười và Tứ giác Long Xuyên. 

D. bán đảo Cà Mau.

g) Hiện nay, nhiều nơi ở ven biển châu thổ sông Cửu Long bị sụt lở mạnh, nguyên nhân là

A. nền đất vùng ven biển của châu thổ ngày càng kém bền vững,

B. bề mặt châu thổ bị hạ thấp do các tác động nội lực.

C. biến đổi khí hậu, nước biển dâng và hàm lượng phù sa trong nước sông giảm. D. lưu lượng nước sông Mê Công ngày càng lớn.

Lời giải:

a-C

b-D

c-B

d-A

e-C

g-C

Câu hỏi 2. Ghép các ô bên trái với các ô bên phải cho phù hợp về đặc điểm sông và châu thổ sông Hồng, sông Cửu Long.

Lời giải:

1-c), b)

2-e), g)

3-i), h)

4-a), d)

Câu hỏi 3. Dựa vào hình 1.2 và hình 1.4 trang 159, 160 SGK, hãy hoàn thiện bảng theo mẫu: 

CHẾ ĐỘ NƯỚC SÔNG HỒNG VÀ SÔNG CỬU LONG

Sông

Đặc điểm

Hồng

Cửu Long

Chung

 

 

Mùa lũ

 

 

Mùa cạn

 

 

Lời giải:

Sông

Đặc điểm

Hồng

Cửu Long

Chung

Chế độ nước đơn giản, trong năm có một mùa lũ và một mùa cạn rõ rệt. Mùa lũ dài 5 tháng, mùa cạn dài 7 tháng.

 

Mùa lũ

- Từ tháng 6 đến tháng 10.

- Chiếm khoảng 75% lưu lượng dòng chảy cả năm với các đợt lũ lên nhanh và đột ngột.

- Từ tháng 7 đến tháng 11

- Chiếm khoảng 80% lưu lượng dòng chảy cả năm. Lũ khi lên và khi rút đều diễn ra chậm.

Mùa cạn

- Từ tháng 11 đến tháng 5 năm sau.

- Chiếm khoảng 25% lưu lượng dòng chảy cả năm, mực nước sông hạ thấp rõ rệt

- Từ tháng 12 đến tháng 6 năm sau.

- Chiếm khoảng 20% lưu lượng dòng chảy cả năm.

Câu hỏi 4. Trong các câu sau, câu nào đúng, câu nào sai?

a) Châu thổ sông Hồng được hình thành từ quá trình bồi đắp phù sa kết hợp với tác động của thuỷ triều và sóng biển.

b) Nhờ mạng lưới sông hình nan quạt, chế độ nước sông Hồng điều hoà hơn sông Cửu Long.

c) Tổng lượng phù sa của hệ thống sông Hồng lớn do hàm lượng phù sa trong nước sông rất cao.

d) Tổng lượng phù sa của hệ thống sông Cửu Long nhỏ do hàm lượng phù sa trong nước sông không cao.

e) Hiện nay, nhiều nơi ven biển của châu thổ sông Cửu Long có hiện tượng sạt lở.

g) Hệ thống đê ở châu thổ sông Hồng đã làm bề mặt địa hình không được bồi đắp thường xuyên.

Lời giải:

- Câu đúng là: a); c); e);

- Câu sai là: b), d); g)

Câu hỏi 5. Lựa chọn đáp án đúng.

a) Để phát triển nền nông nghiệp trồng lúa nước, công việc quan trọng hàng đầu là 

A. điều tiết và chế ngự nguồn nước.

C. khai thác sản phẩm từ sông nước.

B. cải tạo đất phù sa ven sông.

D. làm hoạ tiết trên trống đồng

b) Từ xa xưa, để khai thác nguồn nước giàu phù sa của hệ thống sông Hồng, người Việt đã làm gì?

A. Đào hệ thống kênh dẫn nước.

B. Tổ chức đắp đê, trị thuỷ.

C. Đào kênh dẫn nước tưới hoặc tiêu nước, phân lũ đắp đềm

D. Đổ đất để tôn ruộng lên cao.

c) Các hoạ tiết hình thuyền trên trống đồng Đông Sơn thể hiện điều gì 

A. Cuộc sống gắn bó với sông nước của người Việt cổ,

B. Khai thác nguồn nước giàu phù sa của hệ thống sông Hồng,

C. Chú trọng đắp đê để phát triển sản xuất,

D. Người Việt cổ sớm biết khai thác các sản phẩm tự nhiên,

d) Vùng đất Nam Bộ Việt Nam sớm được khai khẩn, trở thành một trung tâm nông nghiệp lúa nước vì

A. có đồng bằng phì nhiều, rộng lớn.

B. có nền văn minh hình thành sớm, phát triển rực rỡ

e)Vào mùa lũ, bề mặt châu thổ sông Cửu Long bị ngập một vùng đất rộng khoảng 10.000 km2, chủ yếu ở

A. khu vực ven Biển Đông.

B. khu vực bờ biển ven vịnh Thái Lan.

C. Đồng Tháp Mười và Tứ giác Long Xuyên.

D. bán đảo Cà Mau.

g) Hiện nay, nhiều nơi ở ven biển châu thổ sông Cửu Long bị sụt lở mạnh, nguyên nhân là

A. nền đất vùng ven biển của châu thổ ngày càng kém bền vững.

B. bề mặt châu thổ bị hạ thấp do các tác động nội lực.

C. biến đổi khí hậu, nước biển dâng và hàm lượng phù sa trong nước sông giảm.

D. lưu lượng nước sông Mê Công ngày càng lớn.

Lời giải:

a-A

b-C

c-A

d-A 

e-C

g-C

Câu hỏi 6. Hãy ghép các thông tin ở cột A với thông tin ở cột B cho phù hợp với quá trình con người khai khẩn và cải tạo châu thổ, chế ngự và thích ứng với chế độ nước của sông Hồng và sông Cửu Long.

Lời giải:

1 - c), d), e)

2 – a), b), g), h)

Câu hỏi 7. Tìm hiểu thông tin từ sách, báo, internet, em hãy cho biết: Hiện nay, việc khai thác và cải tạo châu thổ, chế ngự và thích ứng với chế độ nước của sông Hồng và sông Cửu Long có cần thiết không? Vì sao?

Lời giải:

Việc khai thác và cải tạo châu thổ, chế ngự và thích ứng với chế độ nước của sông Hồng và sông Cửu Long là cần thiết. Vì, biến đổi khí hậu đã và đang có những tác động lớn đến thủy văn của Việt Nam, khiến cho lưu lượng nước và chế độ nước sông có sự thay đổi => con người cần có sự khai thác và cải thạo châu thổ, chế ngự và thích ứng hợp lí nhằm đảm bảo cuộc sống sinh hoạt và sản xuất.

Từ khóa tìm kiếm google:

Giải SBT Địa lí 8 KNTT, Giải SBT Địa lí, Giả SBT KNTT 8 môn địa lí
Phần trên, hocthoi.net đã soạn đầy đủ lý thuyết và bài tập của bài học: Giải SBT địa lí 8 sách kết nối chủ đề 1 Văn minh châu thổ sông Hồng và sông Cửu Long . Bài học nằm trong chuyên mục: Giải SBT lịch sử và địa lí 8 kết nối tri thức. Phần trình bày do Hoàng Anh CTV tổng hợp và thực hiện giải bài. Nếu có chỗ nào chưa rõ, có phần nào muốn hiểu rộng thêm, bạn đọc vui lòng comment bên dưới. Ban biên tập sẽ giải đáp giúp các bạn trong thời gian sớm nhất.

Bài soạn các môn khác

Bình luận