Danh mục bài soạn

Giải SBT địa lí 8 sách kết nối bài 6 Thủy văn Việt Nam

Hướng dẫn giải bài 6 Thủy văn Việt Nam sách bài tập đại lí 8 bộ sách kết nối tri thức. Đây là một trong những bộ sách mới được bộ Giáo dục và đào tạo phê duyệt nên ít nhiều học sinh còn bỡ ngỡ và gặp nhiều khó khăn trong quá trình học. Do đó, hãy để Hocthoi.net là công cụ đắc lực hỗ trợ các em, giúp các em thêm tự tin trong học tập.

Câu hỏi 1. Lựa chọn đáp án đúng

a) Nước ta có bao nhiêu con sông?

A. 1 969 con sông có chiều dài trên 100 km. 

B. 3 260 con sông có chiều dài trên 10 km. 

C. 2 360 con sông có chiều dài trên 10 km.

D. 2 360 con sông có chiều dài trên 100 km. 

b) Sông ngòi nước ta chảy theo các hướng chính:

A. Hướng tây bắc – đông nam, tây – đông và hướng vòng cung. 

B. Hướng đông bắc – tây nam, tây – đông và hướng vòng cung. 

C. Hướng tây bắc – đông nam, tây – đông.

D. Hướng tây bắc – đông nam, bắc – nam và hướng vòng cung.

c) Chế độ dòng chảy của sông ngòi nước ta là:

A. Phân hai mùa rất rõ rệt: mùa lũ và mùa cạn, trung bình lượng nước trong mùa lũ chiếm tới 80 – 90% tổng lượng nước cả năm.

B. Phân hai mùa rất rõ rệt: mùa lũ và mùa cạn, trung bình lượng nước trong mùa lũ chiếm tới 70 – 80% tổng lượng nước cả năm.

C. Phân theo mùa: mùa lũ và mùa cạn, trung bình lượng nước trong mùa lũ chiếm tới 60 – 70% tổng lượng nước cả năm.

D. Phân phối đều trong năm.

Lời giải

a-C

b-A

c-B 

Câu hỏi 2. Trong các câu sau, câu nào đúng về đặc điểm chung của sông ngòi Việt Nam 

a) Mạng lưới sông ngòi dày đặc, chế độ dòng chảy của sông phân hai mùa rõ rệt. 

b) Mạng lưới sông ngòi thưa thớt, chế độ dòng chảy của sông ổn định quanh năm.

c) Sông ngòi ít nước, ít phù sa.

d) Sông ngòi nhiều nước, có lượng phù sa lớn.

Lời giải

  • Câu đúng: a, d

  • Câu sai: b,c 

Câu hỏi 3. Hãy sử dụng những dữ liệu sau để hoàn thành đoạn thông tin về đặc điểm sông ngòi nước ta.

2 360 con sông

sông nhỏ

rộng khắp

dày đặc

dồi dào 

Nước ta có mạng lưới sông ngòi (1).............. phân bố (2)………..trên đất liền. Do có nguồn cung cấp nước (3)................. nên Việt Nam có tới (4).......................... chiều dài trên 10 km. Sông ở nước ta chủ yếu là (5)...................

Lời giải

(1) dày đặc

(2) rộng khắp

(3) dồi dào

(4) 2 360 con sông 

(5) sông nhỏ

Câu hỏi 4. Dựa vào hình 6.1 trang 120 SGK, hãy:

- Kể tên chín lưu vực sông lớn ở nước ta.

- Kể tên hai lưu vực sông chiếm diện tích lớn nhất.

Lời giải

- 9 lưu vực sông lớn ở nước ta: Hồng, Thái Bình, Kỳ Cùng – Bằng Giang, Mã, Cả, Thu Bồn, Ba, Đồng Nai, Mê Công.

- Hai lưu vực sông chiếm diện tích lớn nhất: lưu vực sông Mê Công và lưu vực sông Hồng.

Câu hỏi 5. Dựa vào biểu đồ dưới đây, hãy nhận xét vai trò của lượng mưa đối với lưu lượng nước sông; xác định thời gian mùa cạn, mùa lũ tại trạm thuỷ văn Sơn Tây (sông Hồng).

Lời giải

- Vai trò: nước mưa là nguồn cung cấp nước chủ yếu cho sông ngòi.

- Thời gian mùa cạn: từ tháng 11 và kết thúc vào tháng 5 năm sau.

- Thời gian mùa lũ: từ tháng 6 và kết thúc vào tháng 10

Câu hỏi 6. Ghép các ô bên trái và bên phải với ô ở giữa cho phù hợp về đặc điểm mạng lưới sông và chế độ nước ở ba hệ thống sông lớn.

Lời giải

1-a, c, e

2-a, ,d, i

3-b, g, h 

Câu hỏi 7. Dựa vào hình bên và hiểu biết của bản thân, hãy giải thích vì sao sông ngòi Trung Bộ ngắn, dốc, phân thành nhiều lưu vực nhỏ, lũ lên rất nhanh và đột ngột.

Lược đồ lưu vực hệ thống sông Thu Bồn

Lời giải

- Giải thích:

  • Ở vùng Trung Bộ, do địa hình hẹp ngang, đồi núi ăn sát ra biển nên sông ngòi thường nhỏ, ngắn và dốc.

  • Vào các tháng mùa mưa, với cường độ mưa lớn, tập trung trong thời gian ngắn nên tốc độ dòng chảy sông ngòi lớn, lũ tập trung lên rất nhanh và đột ngột.

Câu hỏi 8. Cho biết thời gian mùa lũ, mùa cạn của ba hệ thống sông: Hồng, Thu Bồn, Mê Công, theo bảng mẫu dưới đây:

Lời giải

Câu hỏi 9. Lựa chọn đáp án đúng.

a) Hồ là nguồn cung cấp nước cho

A. nông nghiệp và công nghiệp.

C. dịch vụ và sinh hoạt.

B. công nghiệp và dịch vụ. 

D. sản xuất và sinh hoạt.

b) Đối với nông nghiệp, các hồ, đầm nước ngọt có các giá trị:

A. nguồn cung cấp nước cho trồng trọt và chăn nuôi.

B. địa bàn để nuôi trồng, đánh bắt thuỷ sản nước ngọt, nước lợ và nước mặn.

C. nguồn cung cấp nước cho trồng trọt.

D. nguồn cung cấp nước cho chăn nuôi.

c) Đối với dịch vụ, các hồ, đầm có giá trị đối với

A. giao thông, du lịch.

B. trồng trọt, chăn nuôi.

C. trữ nước cho nhà máy thuỷ điện, cho nông nghiệp.

D. phục vụ nhu cầu sinh hoạt.

Lời giải

a-D

b-A

c-A 

Câu hỏi 10. Hãy sử dụng những dữ liệu sau để hoàn thành đoạn thông tin về đặc điểm hồ, đầm nước ta.

hồ nhân tạo

lượng mưa lớn

có khả năng chứa nước

sản xuất và sinh hoạt

hồ, đầm tự nhiên 

Do có (1)...........và nhiều vùng trũng (2)...............nên Việt Nam có nhiều (3).............. Ngoài ra, nước ta còn có nhiều (4)............... (hồ thuỷ lợi, hồ thuỷ điện, hồ điều hoà,....). Hồ, đầm có vai trò quan trọng đối với (5).................ở nước ta.

Lời giải

(1) lượng mưa lớn 

(2) có khả năng chứa nước

(3) hồ, đầm tự nhiên

(4) hồ nhân tạo

(5) sản xuất và sinh hoạt

Câu hỏi 11. Hoàn thành sơ đồ theo mẫu sau về vai trò của nước ngầm đối với sản xuất và sinh hoạt ở địa phương em.

Lời giải

 

Từ khóa tìm kiếm google:

Giải SBT Địa lí 8 KNTT, Giải SBT Địa lí, Giả SBT KNTT 8 môn địa lí
Phần trên, hocthoi.net đã soạn đầy đủ lý thuyết và bài tập của bài học: Giải SBT địa lí 8 sách kết nối bài 6 Thủy văn Việt Nam . Bài học nằm trong chuyên mục: Giải SBT lịch sử và địa lí 8 kết nối tri thức. Phần trình bày do Hoàng Anh CTV tổng hợp và thực hiện giải bài. Nếu có chỗ nào chưa rõ, có phần nào muốn hiểu rộng thêm, bạn đọc vui lòng comment bên dưới. Ban biên tập sẽ giải đáp giúp các bạn trong thời gian sớm nhất.

Bài soạn các môn khác

Bình luận