Danh mục bài soạn

Giải Công nghệ trồng trọt 10 KNTT bài 18 Ứng dụng công nghệ vi sinh trong phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Hướng dẫn học môn công nghệ trồng trọt 10 sách mới kết nối tri thức. Dưới đây là lời giải chi tiết bài 18 Ứng dụng công nghệ vi sinh trong phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng . Từng bài tập được giải chi tiết, rõ ràng, dễ hiểu. Hi vọng, hocthoi.net sẽ hỗ trợ các em trong quá trình học tập, giúp các em ngày càng tiến bộ hơn.

MỞ ĐẦU

Câu hỏi: Chế phẩm vi sinh vật trong phòng trừ sâu, bệnh hại là gì? Gồm những loại nào và chúng được sản xuất, sử dụng như thế nào?

Hướng dẫn trả lời:

  • Chế phẩm vi sinh (hay chế phẩm sinh học) là những sản phẩm được sản xuất trên công nghệ sinh học, thành phần chính là các tế bào vi sinh vật có lợi (lợi khuẩn) được sử dụng với mật độ cao. 
  • Các loại chế phẩm vi sinh vật trong phòng trừ sâu, bệnh hại gồm:
    • Chế phẩm vi khuẩn trừ sâu hại cây trồng
    • Chế phẩm virus trừ sâu hại cây trồng
    • Chế phẩm nấm trừ sâu, bệnh
  • Tùy vào loại chế phẩm vi sinh vật mà có các bước sản xuất và cách sử dụng khác nhau.

I. ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ VI SINH SẢN XUẤT CHẾ PHẨM VI KHUẨN TRỪ SÂU HẠI CÂY TRỒNG

1. Khái niệm

Kết nối năng lực: Sử dụng internet, sách, báo... để tìm hiểu thêm về các loài vi khuẩn được sử dụng để sản xuất chế phẩm vi khuẩn trừ sâu.

Hướng dẫn trả lời:

Loài vi khuẩn được quan tâm nghiên cứu nhất là Baccillus thuringiensis. Từ loài vi khuẩn này người ta đã sản xuất ra thuốc trừ sâu Bt. Phổ biến rộng và hữu hiệu với các loại sâu như sâu cuốn lá, sâu tơ, sâu xanh, sâu khoang, sâu ăn tạp,...

Bacillus thuringiensis (Bt) là một loại vi khuẩn có độc tố giống với một số hợp chất hóa học được sử dụng thương mại để kiểm soát côn trùng trong sản xuất nông nghiệp và sức khỏe cộng đồng. Điều quan trọng là Bt an toàn cho con người và là thuốc trừ sâu sinh học tương thích với môi trường được sử dụng rộng rãi nhất trên toàn thế giới. Hơn nữa, gen Bt diệt côn trùng đã được tích hợp vào một số loại cây trồng chính, làm cho chúng có khả năng kháng côn trùng và do đó cung cấp một mô hình cho kỹ thuật di truyền trong nông nghiệp.

2. Các bước sản xuất chế phẩm vi khuẩn trừ sâu

Khám phá: Quan sát Hình 18.1, mô tả các bước sản xuất chế phẩm vi khuẩn trừ sâu.

Hướng dẫn trả lời:

  • Bước 1: Sản xuất giống vi khuẩn cấp 1 từ giống vi khuẩn thuần chủng
  • Bước 2: Sản xuất giống vi khẩn cấp 2 từ giống vi khuẩn cấp 1
  • Bước 3: Lên men, tăng sinh khối vi khuẩn trong môi trường thích hợp
  • Bước 4: Sấy khô và nghiền vi khuẩn
  • Bước 5: Phối trộn cơ chất, phụ gia để tạo chế phẩm
  • Bước 6: Đóng gói, bảo quản

3. Tác dụng của chế phẩm vi khuẩn trừ sâu và cách sử dụng

Kết nối năng lực: Sử dụng internet, sách, báo... để tìm hiểu về một số chế phẩm vi khuẩn trừ sâu hiện đang được sử dụng phổ biến ở Việt Nam.

Hướng dẫn trả lời:

Thuốc BT (Bacciluss Thuringiensis var.) thuộc nhóm thuốc trừ sâu sinh học có nguồn gốc vi khuẩn, phổ diệt sâu rộng và hữu hiệu đối với sâu cuốn lá, sâu đục thân, sâu tơ, sâu xanh, sâu khoang, sâu ăn tạp… Sâu ăn phải thuốc này sẽ ngừng ăn sau vài giờ và chết sau 1-3 ngày. Ở Việt Nam, chế phẩm BT đã được nghiên cứu từ năm 1971.
Có thể kể đến một số thuốc bảo vệ thực vật từ vi khuẩn đang có trên thị trường như Vi-BT 16000WP, 32000WP; BT Xentary 35WDG, Firibiotox P dạng bột; Firibiotox C dạng dịch cô đặc…

Công dụng của chế phẩm sinh học Bt:

  • Tiêu diệt nhanh gọn các loại sâu vẽ bùa, sâu ăn lá, sâu tơ, sâu xanh,… sau 2 lần phun xịt.
  • Thuốc Bt hỗn hợp được với hầu hết các loại thuốc trừ sâu khác. Chế phẩm không chứa bào tử có thể hỗn hợp với nhiều loại thuốc trừ nấm bệnh sinh học.
  • Hoàn toàn không lo sâu kháng thuốc – nhờn thuốc.
  • Sản phẩm sinh học đảm bảo an toàn sức khỏe, không gây tồn dư, thân thiện với môi trường.

II. ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ VI SINH SẢN XUẤT CHẾ PHẨM VIRUS TRỪ SÂU HẠI CÂY TRỒNG

2. Các bước sản xuất chế phẩm virus trừ sâu

Khám phá: Quan sát Hình 18.3, mô tả các bước sản xuất chế phẩm virus trừ sâu.

Hướng dẫn trả lời

Bước 1: Chuẩn bị giống virus thuần chủng. Nhân nuôi vật chủ

Bước 2: Lây nhiễm virus lên vật chủ

Bước 3: Nhân nuôi virus trên vật chủ để tăng sinh khối

Bước 4: Nghiền, lọc, li tâm lấy dịch

Bước 5: Phối trộn cơ chất, phụ gia để tạo chế phẩm

Bước 6: Đóng gói, bảo quản

3. Tác dụng của chế phẩm virus trừ sâu và cách sử dụng

Kết nối năng lực: Sử dụng internet, sách, báo... để tìm hiểu thêm về tác dụng và ưu, nhược điểm của chế phẩm virus trừ sâu.

Hướng dẫn trả lời

Có nhiều nhóm virus có khả năng gây bệnh cho côn trùng như nhóm Baculovirus, nhóm virus tế bào chất (CPV), nhóm Entomopox virus (EV), ... Tuy nhiên, ở Việt Nam, nuclear polyhedrosis virus (NPV) - virus nhân đa diện thuộc nhóm Baculovirus đã được lựa chọn để sản xuất thuốc trừ sâu. Virus xâm nhập vào ruột côn trùng thông qua thức ăn, sau đó tác động vào hạch tế bào ruột giữa, phá hủy toàn bộ chức năng ruột. NPV được sử dụng trừ sâu xanh hại bông, thuốc lá; sâu đo hại đay; sâu róm hại thông, ...

- Ưu điểm:

  • Thuốc trừ sâu sinh học không gây độc hại cho người và gia súc
  • Không nhiễm bẩn môi trường
  • Ít thấy khả năng kháng thuốc của sâu hại
  • Không ảnh hưởng đến chất lượng, phẩm chất nông sản,đất trồng và không khí trong môi trường
  • Không làm hại thiên địch và những vi sinh vật có lợi với con người nếu sử dụng hợp lý, đúng phương pháp, đúng kỹ thuật trong điều kiện nhiệt độ, độ ẩm thích hợp thì sẽ mang lại hiệu quả kinh tế cao. 

- Nhược điểm:

  • Tác động chậm hơn thuốc hóa học, phổ tác dụng hẹp
  • Một vài loại thuốc bị ảnh hưởng bởi yếu tố thời tiết nên hạn chế đến kết quả.
  • Công nghệ sản xuất phức tạp, thủ công nên giá thành thường cao hơn thuốc trừ sâu hóa học.

III. ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ VI SINH SẢN XUẤT CHẾ PHẨM NẤM TRỪ SÂU, BỆNH HẠI CÂY TRỒNG

2. Các bước sản xuất chế phẩm nấm trừ sâu, bệnh

Khám phá: Quan sát Hình 18.5, mô tả các bước sản xuất chế phẩm nấm trừ sâu, bệnh hại cây trồng.

Hướng dẫn trả lời

Bước 1: Sản xuất giống nấm cấp 1 từ nguồn nấm thuần chủng

Bước 2: Sản xuất giống nấm cấp 2 từ giống nấm cấp 1

Bước 3: Lên men, tăng sinh khối nấm trong môi trường thích hợp

Bước 4: Sấy khô nấm

Bước 5: Phối trộn cơ chất, phụ gia để tạo chế phẩm

Bước 6: Đóng gói, bảo quản

3. Tác dụng của chế phẩm nấm trừ sâu, bệnh và cách sử dụng

Kết nối năng lực: Sử dụng internet, sách, báo... để tìm hiểu thêm về ưu, nhược điểm của các chế phẩm vi sinh vật.

Hướng dẫn trả lời

Ưu điểm:

  • Không gây độc hại cho người và gia súc
  • Không ảnh hưởng đến chất lượng sản lượng cũng như đất trồng, môi trường
  • Nếu sử dụng đúng kĩ thuật sẽ mang lại hiệu quả kinh tế cao
  • Ít thấy khả năng kháng bệnh của sâu hại
  • Hiệu quả sử dụng thường kéo dài, mang tính tích lũy cho những vụ trồng tiếp sau.

Nhược điểm:

  • Tác động chậm, không có tác dụng dập dịch khi sâu, bệnh hại bùng phát số lượng lớn.
  • Chịu ảnh hưởng trực tiếp bở yếu tố thời tiết => hiệu quả phòng trừ bị hạn chế
  • Giá thành cao

Giải đáp câu hỏi và bài tập

LUYỆN TẬP

Câu 1. So sánh quá trình sản xuất ba loại chế loại chế phẩm vi sinh vật trừ sâu, bệnh hại cây trồng.

Câu 2. Nêu tác dụng của ba loại chế phẩm vi sinh vật phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng.

Vận dụng

Nhà bạn An có một thửa ruộng lúa bị rầy nâu phá hoại tương đối nặng. An khuyên bố mẹ mua chế phẩm nấm trừ sâu để phun vì cho rằng chế phẩm có tác dụng trừ rầy nâu và an toàn với con người. Em hãy cho biết ý kiến của bạn An đúng hay sai. Vì sao?

Từ khóa tìm kiếm google:

giải sgk công nghệ trồng trọt 10 sách mới, giải công nghệ trồng trọt 10 KNTT, giải công nghệ trồng trọt KNTT bài 18 Ứng dụng công nghệ vi sinh trong phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng
Phần trên, hocthoi.net đã soạn đầy đủ lý thuyết và bài tập của bài học: Giải Công nghệ trồng trọt 10 KNTT bài 18 Ứng dụng công nghệ vi sinh trong phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng . Bài học nằm trong chuyên mục: Giải công nghệ trồng trọt 10 kết nối tri thức. Phần trình bày do Hoàng Anh CTV tổng hợp và thực hiện giải bài. Nếu có chỗ nào chưa rõ, có phần nào muốn hiểu rộng thêm, bạn đọc vui lòng comment bên dưới. Ban biên tập sẽ giải đáp giúp các bạn trong thời gian sớm nhất.

Bài soạn các môn khác

Bình luận