Danh mục bài soạn

Trắc nghiệm Tin học 8 KNTT bài 12: Từ thuật toán đến chương trình

Bộ câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Tin học 8 KNTT bài 12: Từ thuật toán đến chương trình. Bộ trắc nghiệm đánh giá năng lực học sinh qua những câu hỏi với các mức độ: thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Đây sẽ là tài liệu giúp học sinh và giáo viên ôn tập kiến thức chương trình học. Kéo xuống dưới để tham khảo thêm

CHỦ ĐỀ 5: GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VỚI SỰ TRỢ GIÚP CỦA MÁY TÍNH

BÀI 12: TỪ THUẬT TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH

 

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (7 câu)

Câu 1: Mô tả công việc dưới dạng thuật toán.

  1. Các lệnh trong chương trình được thực hiện tuần tự từ trên xuống dưới.

  2. Các lệnh viết bằng ngôn ngữ lập trình chỉ dẫn máy tính thực hiện các bước của thuật toán.

  3. Là bước thực hiện công việc đó.

 

Câu 2: Chương trình máy tính là gì?

  1. Các lệnh trong chương trình được thực hiện tuần tự từ trên xuống dưới.

  2. Các lệnh viết bằng ngôn ngữ lập trình chỉ dẫn máy tính thực hiện các bước của thuật toán.

  3. Là bước thực hiện công việc đó.

  4. Các bước của thuật toán được thực hiện tuần tự từ trên xuống dưới.

 

Câu 3: Điều kiện của các bước thực hiện trong thuật toán là gì?

  1. Các lệnh trong chương trình được thực hiện tuần tự từ trên xuống dưới.

  2. Các lệnh viết bằng ngôn ngữ lập trình chỉ dẫn máy tính thực hiện các bước của thuật toán.

  3. Là bước thực hiện công việc đó.

  4. Các bước của thuật toán được thực hiện tuần tự từ trên xuống dưới.

 

Câu 4: Điều kiện của các lệnh trong chương trình là gì? 

  1. Các lệnh trong chương trình được thực hiện tuần tự từ trên xuống dưới.

  2. Các lệnh viết bằng ngôn ngữ lập trình chỉ dẫn máy tính thực hiện các bước của thuật toán.

  3. Là bước thực hiện công việc đó.

  4. Các bước của thuật toán được thực hiện tuần tự từ trên xuống dưới.

 

Câu 5: Biến là gì?

  1. Là các lệnh viết bằng ngôn ngữ lập trình chỉ dẫn máy tính thực hiện các bước của thuật toán.

  2. Là một vùng trong bộ nhớ, được đặt tên và được dùng để lưu trữ dữ liệu khi thực hiện chương trình.

  3. Là đại lượng có giá trị không đổi trong quá trình thực hiện chương trình.

  4. Cả 3 đáp án trên.

 

Câu 6: Hằng là gì?

  1. Là các lệnh viết bằng ngôn ngữ lập trình chỉ dẫn máy tính thực hiện các bước của thuật toán.

  2. Là một vùng trong bộ nhớ, được đặt tên và được dùng để lưu trữ dữ liệu khi thực hiện chương trình.

  3. Là đại lượng có giá trị không đổi trong quá trình thực hiện chương trình.

  4. Cả 3 đáp án trên.

 

Câu 7: Biến nhận dữ liệu kiểu nào?

  1. Kiểu số.

  2. Kiểu chữ.

  3. Kiểu logic.

  4. Cả 3 đáp án trên.

 

2. THÔNG HIỂU (5 câu) 

Câu 1: Đâu là dữ liệu kiểu số?

  1. Số nguyên, số thực, số tự nhiên,...

  2. Dãy kí tự.

  3. Đúng (true), sai (false).

  4. Cả 3 đáp án trên.

 

Câu 2: Đâu là dữ liệu kiểu chữ?

  1. Số nguyên, số thực, số tự nhiên,...

  2. Dãy kí tự.

  3. Đúng (true), sai (false).

  4. Cả 3 đáp án trên.

 

Câu 3:  Đâu là dữ liệu kiểu logic?

  1. Số nguyên, số thực, số tự nhiên,...

  2. Dãy kí tự.

  3. Đúng (true), sai (false).

  4. Cả 3 đáp án trên.

 

Câu 4: Phát biểu nào dưới đây là sai

  1. Mô tả công việc dưới dạng thuật toán là việc liệt kê các bước thực hiện công việc đó. Các bước của thuật toán được thực hiện tuần tự từ trên xuống dưới. 

  2. Chương trình là dãy các lệnh điều khiển máy tính thực hiện một thuật toán. 

  3. Tại mỗi thời điểm thực hiện chương trình, biến nhớ có thể nhận cùng lúc nhiều giá trị.

  4. Ngoài các biến có sẵn, người dùng phải tạo biến trước khi sử dụng.

 

Câu 5: Mỗi biến nhớ được tạo ra trong chương trình có thể lưu trữ dữ liệu kiểu nào trong các kiểu dữ liệu dưới đây?

  1. Kiểu số.

  2. Kiểu chữ.

  3. Kiểu logic.

  4. Cả 3 đáp án.

 

3. VẬN DỤNG (2 câu) 

Câu 1: Em hãy xác định kiểu dữ liệu của biến a trong mỗi câu lệnh dưới đây?

  1. Kiểu số.

  2. Kiểu chữ. 

  3. Kiểu logic.

 

Câu 2: Em hãy xác định kiểu dữ liệu của biến a trong mỗi câu lệnh dưới đây?

  1. Kiểu số.

  2. Kiểu chữ. 

  3. Kiểu logic.

 

B. ĐÁP ÁN

1. NHẬN BIẾT

1. C

2. B

3. D

4. A

5. B

6. C

7. D

 

 

 

 

2. THÔNG HIỂU

1. A

2. B

3. C

4. C

5. D

 

3. VẬN DỤNG

1. B

2. C

 

 

Từ khóa tìm kiếm google:

Trắc nghiệm Tin học 8 KNTT bài 12: Từ thuật toán đến chương trình trắc nghiệm Tin học 8 kết nối tri thức, Bộ đề trắc nghiệm tin học 8 KNTT
Phần trên, hocthoi.net đã soạn đầy đủ lý thuyết và bài tập của bài học: Trắc nghiệm Tin học 8 KNTT bài 12: Từ thuật toán đến chương trình . Bài học nằm trong chuyên mục: Bộ trắc nghiệm tin học 8 kết nối tri thức. Phần trình bày do Minh Thu CTV tổng hợp và thực hiện giải bài. Nếu có chỗ nào chưa rõ, có phần nào muốn hiểu rộng thêm, bạn đọc vui lòng comment bên dưới. Ban biên tập sẽ giải đáp giúp các bạn trong thời gian sớm nhất.

Bài soạn các môn khác

Bình luận