a. Các cụm danh từ là: những tình cảm ta không, những tình cảm ta sẵn có.
b.
Phụ ngữ trước |
Trung tâm |
Phụ ngữ sau |
Những |
tình cảm |
ta không có |
Những |
tình cảm |
ta sẵn có |
c.
Câu: Chị Ba đến khiến tôi rất vui và vững tâm
CN1 |
VN1 |
CN2 |
VN2 |
Chị Ba |
đến |
tôi |
rất vui mừng và vững tâm |
- Vai trò của cụm CN1-VN1 là làm chủ ngữ
- Vai trò của cụm CN2-VN2 là làm bổ ngữ
Câu: Khi bắt đầu kháng chiến, nhân dân ta tinh thần rất hăng hái
CN |
VN |
||||
Khi bắt đầu kháng chiến, nhân dân ta |
|
- Vai trò cụm CN1-VN1 là làm vị ngữ
Câu: Chúng ta có thể nói rằng trời sinh lá sen để bao bọc cốm, cũng như trời sinh cốm nằm ủ trong lá sen
CN |
VN |
||||||||
chúng ta |
|
- Vai trò của các cụm CN1-VN1 và CN2-VN2 là làm phụ ngữ cho cụm động từ
Câu: Nói cho đúng thì phẩm giá của tiếng Việt chỉ mới thật sự được xác định và đảm bảo từ ngày Cách Mạng tháng Tám thành công
CN |
VN |
||||
Nói cho đúng thì phẩm giá của tiếng Việt |
|
- Vai trò của CN1-VN1 là làm phụ ngữ cho cụm động từ
Bình luận