Tải giáo án Toán 4 Chân trời sáng tạo Bài 9: So sánh các số có nhiều chữ số

Giáo án Toán 4 Cánh diều Giáo án Toán 4 Bài 9: So sánh các số có nhiều chữ số được phép biên soạn đầy đủ chi tiết. Nội dung bài học hay kết hợp với phương pháp mới - hướng phát triển năng lực bám sát mẫu Giáo án Toán chuẩn của Bộ Giáo dục. Tài liệu có file tải về, thao tác dễ dàng. Thầy cô kéo xuống tham khảo.

Ngày soạn: …/…/…

Ngày dạy: …/…/…

BÀI 9: SO SÁNH CÁC SỐ CÓ NHIỀU CHỮ SỐ

(2 tiết)

  1. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
  2. Kiến thức, kĩ năng:

Sau bài học này, HS sẽ:

  • So sánh được các số có nhiều chữ số.
  • Phát triển các năng lực toán học.
  1. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.

Năng lực riêng:

  • Năng lực tư duy và lập luận toán học: Thông qua việc quan sát, phân tích cấu tạo số để so sánh số.
  • Năng lực mô hình hóa toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học: Thông qua việc so sánh các số có nhiều chữ số.
  • Năng lực giao tiếp toán học: Thông qua việc trình bày cách so sánh số, viết kết quả bằng cách sử dụng các dấu (>, <, =).
  1. Phẩm chất
  • Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
  • Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.
  • Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.
  • Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.
  1. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
  2. Phương pháp dạy học
  • Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm.
  • Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
  1. Thiết bị dạy học
  2. Đối với giáo viên
  • Giáo án.
  • Bộ đồ dùng dạy, học Toán 4.
  • Máy tính, máy chiếu.
  • Tranh khởi động.
  • Các bảng ghi các hàng từ hàng trăm nghìn đến hàng đơn vị.
  1. Đối với học sinh
  • Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học.

b. Cách thức tiến hành:

- GV chiếu hình ảnh mở đầu:

- GV yêu cầu HS quan sát tranh.

- GV đặt câu hỏi: “Em hãy cho biết số khách quốc tế đến Việt Nam bằng đường hàng không là bao nhiêu, bằng đường bộ là bao nhiêu, bằng đường biển là bao nhiêu?”

- Sau khi HS trả lời, GV gợi mở: “Vậy muốn biết số khách du lịch quốc tế đến Việt Nam bằng phương tiện nào nhiều nhất, ta làm thế nào?”

- GV dẫn dắt vào bài học: “Để trả lời cho câu hỏi, cô trò mình sau đây sẽ cùng tìm hiểu trong “Bài 9: So sánh các số có nhiều chữ số”

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

a. Mục tiêu: Thực hiện được so sánh các số có nhiều chữ số.

b. Cách thức tiến hành:

- GV hướng dẫn HS:

+ So sánh 264 115 và 3 366 967

GV đặt câu hỏi: “Số 264 115 có bao nhiêu chữ số?”, “Số 3 366 967 có bao nhiêu chữ số?”

Sau khi HS nêu được: Số 264 115 có sáu chữ số, số 3 366 967 có bảy chữ số, GV kết luận:

Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn.

Vậy 264 115 < 3 366 967 hay 3 366 967 > 264 115.

+ So sánh 217 466 và 213 972

GV yêu cầu HS quan sát hai số và nêu nhận xét về số chữ số của hai số đã cho.

GV hướng dẫn HS so sánh từng cặp chữ số trên cùng một hàng, tính từ trái sang phải:

Cặp chữ số ở hàng nghìn là cặp đầu tiên khác nhau, cụ thể 7 > 3.

Vậy 217 466 > 213 972 hay 213 972 < 217 466

→ GV kết luận cách so sánh hai số có cùng chữ số: Ta lần lượt so sánh từng cặp chữ số trên cùng một hàng, kể từ trái sang phải, cho đến khi xuất hiện cặp chữ số đầu tiên khác nhau, số nào chứa chữ số lớn hơn thì lớn hơn (số nào chứa chữ số bé hơn thì bé hơn).

C. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu: So sánh các số; tìm ra số lớn nhất, số bé nhất; sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc ngược lại.

b. Cách thức tiến hành

Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1

>, <, = ?

10 000 ? 9 999

10 000 000 ? 9 999 999

37 093 348 ? 109 234 006

2 000 123 ? 2 000 123

16 689 650 ? 15 710 001

903 125 901 ? 973 125 901

- GV cho HS làm bài cá nhân, thực hiện so sánh các số.

- GV mời 3 HS lên bảng làm bài.

- GV cho lớp nhận xét, chữa bài.

 

 

 

 

 

Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe, suy nghĩ trả lời.

 

 

 

 

 

 

 

- HS chú ý nghe, hình thành động cơ học tập.

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe và suy nghĩ.

 

 

 

 

- HS ghi vở, tiếp thu kiến thức.

 

 

 

 

 

 

 

- HS ghi vở, tiếp thu kiến thức.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS hoàn thành bài theo yêu cầu vào vở ghi.

- Kết quả:

10 000 > 9 999

10 000 000 > 9 999 999

37 093 348 < 109 234 006

2 000 123 = 2 000 123

16 689 650 > 15 710 001

903 125 901 < 973 125 901

 

Từ khóa tìm kiếm google:

Giáo án toán 4 cánh diều, soạn mới giáo án toán 4 cánh diều công văn mới, soạn giáo án toán 4 Bài 9: So sánh các số có nhiều chữ số
Phần trên, hocthoi.net đã soạn đầy đủ lý thuyết và bài tập của bài học: Tải giáo án Toán 4 Chân trời sáng tạo Bài 9: So sánh các số có nhiều chữ số . Bài học nằm trong chuyên mục: Soạn giáo án toán 4 cánh diều. Phần trình bày do Ngọc Hà CTV tổng hợp và thực hiện giải bài. Nếu có chỗ nào chưa rõ, có phần nào muốn hiểu rộng thêm, bạn đọc vui lòng comment bên dưới. Ban biên tập sẽ giải đáp giúp các bạn trong thời gian sớm nhất.

Bài soạn các môn khác

Bình luận