Tải giáo án Toán 4 cánh diều Bài 8: Luyện tập

Giáo án Toán 4 cánh diều Giáo án Toán 4 Chân trời sáng tạo Bài 8: Luyện tập được phép biên soạn đầy đủ chi tiết. Nội dung bài học hay kết hợp với phương pháp mới - hướng phát triển năng lực bám sát mẫu Giáo án Toán chuẩn của Bộ Giáo dục. Tài liệu có file tải về, thao tác dễ dàng. Thầy cô kéo xuống tham khảo.được phép biên soạn đầy đủ chi tiết. Nội dung bài học hay kết hợp với phương pháp mới - hướng phát triển năng lực bám sát mẫu Giáo án Toán chuẩn của Bộ Giáo dục. Tài liệu có file tải về, thao tác dễ dàng. Thầy cô kéo xuống tham khảo.

Ngày soạn: …/…/…

Ngày dạy: …/…/…

BÀI 8: LUYỆN TẬP

(1 tiết)

  1. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
  2. Kiến thức, kĩ năng:

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Luyện tập về đọc, viết các số có nhiều chữ số (đến lớp triệu); nhận biết giá trị theo vị trí của mỗi chữ số trong số đã cho và viết số dưới dạng khai triển thập phân.
  • Phát triển các năng lực toán học.
  1. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.

Năng lực riêng:

  • Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giao tiếp toán học: Thông qua việc ôn luyện tổng hợp các kiến thức đã học.
  • Năng lực giải quyết vấn đề.
  1. Phẩm chất
  • Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
  • Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.
  • Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.
  • Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.
  1. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
  2. Phương pháp dạy học
  • Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm.
  • Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
  1. Thiết bị dạy học
  2. Đối với giáo viên
  • Giáo án.
  • Bộ đồ dùng dạy, học Toán 4.
  • Máy tính, máy chiếu.
  • Bảng phụ cho bài 4.
  1. Đối với học sinh
  • Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học.

b. Cách thức tiến hành:

- GV viết bài toán lên bảng, yêu cầu HS lên bảng giải bài.

Ví dụ:

a. Đọc, viết số: 5, 8, 6, 9, 0, 2, 1, 3, 3

b. Viết số ở câu a thành tổng.

 

 

 

 

- GV dẫn dắt vào bài học: “Chúng ta vừa được gợi nhắc lại kiến thức về số có nhiều chữ số (đến lớp triệu). Cô trò mình sau đây sẽ cùng luyện tập kiến thức này trong “Bài 8: Luyện tập”

B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu:

- Đọc, viết các số có nhiều chữ số; cho biết chữ số cần tìm thuộc hàng nào, lớp nào.

- Viết số dưới dạng khai triển thập phân; làm quen với lối viết gọn (kết hợp chữ số và lời nói).

b. Cách thức tiến hành

Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1

a) Đọc các số sau: 465 399, 10 000 000, 568 384 000, 1 000 000 000.

b) Viết các số sau rồi cho biết mỗi số có bao nhiêu chữ số:

Chín trăm sáu mươi bảy triệu, bốn trăm bốn mươi tư triệu, một tỉ, hai mươi bảy triệu năm trăm nghìn.

- GV cho HS làm bài cá nhân, thực hiện đọc, viết các số có nhiều chữ số và cho biết mỗi số có bao nhiêu chữ số theo yêu cầu.

- GV mời một số HS trình bày kết quả.

- GV chữa bài.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2

Số ?

 

 

 

 

 

- HS suy nghĩ, giơ tay lên bảng.

- Kết quả:

a. Đọc: Năm trăm tám mươi sáu triệu chín trăm linh hai nghìn một trăm ba mươi ba.

Viết: 586 902 133

b. 586 902 133 = 500 000 000 + 80 000 000 + 6 000 000 + 900 000 + 2 000 + 100 + 30 + 3

- HS chú ý nghe, hình thành động cơ học tập.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS hoàn thành bài theo yêu cầu vào vở ghi.

- Kết quả:

a) 465 399 đọc là: Bốn trăm sáu mươi lăm nghìn ba trăm chín mươi chín.

10 000 000 đọc là: Mười triệu.

568 384 000 đọc là: Năm trăm sáu mươi tám triệu ba trăm tám mươi tư nghìn.

1 000 000 000 đọc là: Một tỉ.

b) - Chín trăm sáu mươi bảy triệu: 967 000 000.

Số 967 000 000 có 9 chữ số.

- Bốn trăm bốn mươi tư triệu: 444 000 000.

Số 444 000 000 có 9 chữ số.

- Một tỉ: 1 000 000 000.

Số 1 000 000 000 có 10 chữ số.

- Hai mươi bảy triệu năm trăm nghìn: 27 500 000.

Số 27 500 000 có 8 chữ số.

.

 

Từ khóa tìm kiếm google:

Giáo án toán 4 chân trời, soạn mới giáo án toán 4 chân trời công văn mới, soạn giáo án toán 4 Bài 8: Luyện tập
Phần trên, hocthoi.net đã soạn đầy đủ lý thuyết và bài tập của bài học: Tải giáo án Toán 4 cánh diều Bài 8: Luyện tập . Bài học nằm trong chuyên mục: Soạn giáo án toán 4 cánh diều. Phần trình bày do Ngọc Hà CTV tổng hợp và thực hiện giải bài. Nếu có chỗ nào chưa rõ, có phần nào muốn hiểu rộng thêm, bạn đọc vui lòng comment bên dưới. Ban biên tập sẽ giải đáp giúp các bạn trong thời gian sớm nhất.

Bài soạn các môn khác

Bình luận