Tải giáo án Lịch sử và Địa lí 4 KNTT bài 8: Thiên nhiên vùng Đồng bằng Bắc Bộ

Giáo án Lịch sử và Địa lí 4 kết nối tri thức bài 8: Thiên nhiên vùng Đồng bằng Bắc Bộ được biên soạn đầy đủ chi tiết. Nội dung bài học hay kết hợp với phương pháp mới - hướng phát triển năng lực bám sát mẫu Giáo án môn Lịch sử và Địa lí chuẩn của Bộ Giáo dục. Tài liệu có file tải về, thao tác dễ dàng. Thầy cô kéo xuống tham khảo

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

 

CHỦ ĐỀ 3: ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ

BÀI 8: THIÊN NHIÊN VÙNG ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ

(3 tiết)

 

  1. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
  2. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Xác định được vị trí địa lí của vùng Đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ hoặc lược đồ.
  • Nêu được một trong những đặc điểm thiên nhiên (ví dụ: địa hình, sông ngòi,…) của vùng Đồng bằng Bắc Bộ.
  • Trình bày được một số thuận lợi và khó khăn của địa hình, sông ngòi đối với sản xuất và đời sống ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ.
  • Đưa ra được một số biện pháp bảo vệ thiên nhiên ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ.
  1. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập hay theo nhóm; Trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.
  • Năng lực tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
  • Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, tư duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề.

Năng lực riêng:

  • Hình thành năng lực nhận thức khoa học Địa lí thông qua việc nêu đặc điểm thiên nhiên của vùng Đồng bằng Bắc Bộ
  • Hình thành năng lực tìm hiểu Địa lí thông qua việc nêu thuận lợi và khó khăn của các điều kiện tự nhiên đến sản xuất và đời sống của con người ở vùng.
  • Hình thành năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học thông qua việc đưa ra một số biện pháp bảo vệ thiện nhiên của vùng.
  • Hình thành năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác thông qua hoạt động cá nhân, cặp đôi và nhóm.
  1. Phẩm chất
  • Bồi dưỡng phẩm chất yêu nước, yêu thiên nhiên và có những việc làm thiết thực bảo vệ thiên nhiên.
  • Trách nhiệm với môi trường sống thông qua việc có ý thức bảo vệ môi trường, không đồng tình với những hành vi xâm hại thiên nhiên.
  • Chăm chỉ, ham học hỏi, tìm tòi.
  1. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
  2. Phương pháp dạy học
  • Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.
  1. Thiết bị dạy học
  2. Đối với giáo viên
  • Giáo án, SHS, SGV, Vở bài tập Lịch sử 4.
  • Bản đồ tự nhiên Việt Nam.
  • Bản đồ/lược đồ vùng Đồng bằng Bắc Bộ.
  • Hình ảnh, video về cảnh quan thiên nhiên, những vấn đề về thiên nhiên (ô nhiễm nước, không khí; tác động của biến đổi khí hậu,…) ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ.
  • Phiếu học tập.
  • Máy tính, máy chiếu (nếu có).
  1. Đối với học sinh
  • SHS Lịch sử và Địa lí 4 Kết nối tri thức với cuộc sống.
  • Thông tin, tài liệu, tranh ảnh về vùng Đồng bằng Bắc Bộ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế tích cực, hứng thú học tập cho HS và kết nối với bài học mới.

b. Cách tiến hành


- GV yêu cầu HS mô tả về thiên nhiên vùng Đồng bằng Bắc Bộ thông qua quan sát hình.

 

- GV đặt câu hỏi:

+ Trong hình có những yếu tố tự nhiên nào?

+ Đặc điểm của các yếu tố tự nhiên đó như thế nào?

- GV mời 2 – 3 HS trả lời câu hỏi. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến.

- GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án:

+ Trong hình có cây, đất, có ruộng, sông,…

+ Đặc điểm của đất vùng Đồng bằng Nam Bộ là bằng phẳng, có xu hướng mở rộng về phía biển. Đặc điểm sông ngòi ở đây dày đặc. Đất ở đây chủ yếu là đất phù sa và có nhiều vùng đất trũng.


- GV trình chiếu một số hình ảnh về vùng Đồng bằng Bắc Bộ.

 

 

- GV tổng kết và dẫn dắt vào nội dung bài học về thiên nhiên vùng Đồng bằng Bắc Bộ:  Bài 8 – Thiên nhiên vùng Đồng bằng Bắc Bộ.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Tìm hiểu về vị trí địa lí

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:

- Xác định được vị trí địa lí của vùng Đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ hành chính Việt Nam.

- Biết được các tỉnh hoặc thành phố tiếp giáp với vùng Đồng bằng Bắc Bộ.

b. Cách tiến hành

- GV yêu cầu HS đọc thông tin (SGK tr.37) và quan sát hình 2, làm việc cá nhân hoặc cặp đôi để thực hiện nhiệm vụ:

+ Xác định vị trí của vùng Đồng bằng Bắc Bộ.

+ Kể tên những vùng tiếp giáp với vùng Đồng bằng Bắc Bộ.

- GV gọi 1 – 2 HS lên bảng trình bày kết quả. Các HS khác nhận xét, bổ sung.

- GV đánh giá, chốt kiến thức trọng tâm của mục:

+ Vùng Đồng bằng Bắc Bộ nằm ở phía bắc nước ta, tiếp giáp với vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, vùng Duyên hải miền Trung và vịnh Bắc Bộ.

+ Vùng được bồi đắp bởi phù sa của hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình.

Hoạt động 2: Tìm hiểu về đặc điểm thiên nhiên

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:

- Biết được các đặc điểm về địa hình như độ cao, các dạng địa hình chính,...

- Biết được các đặc điểm về khí hậu như nhiệt độ trung bình năm, lượng mưa trung bình năm, các mùa trong năm,...

- Biết được các đặc điểm về sông, hồ như số lượng, tên các sông, hồ lớn,...

- Biết được các đặc điểm về đất và sinh vật như các loại đất chính, đặc điểm của các loại sinh vật tự nhiên,…

b. Cách tiến hành

* Tìm hiểu về địa hình

- GV yêu cầu HS quan sát hình 2 và đọc thông tin trong mục (SGK tr.37) để thực hiện nhiệm vụ: Nêu đặc điểm địa hình của vùng Đồng bằng Bắc Bộ.


- GV đặt một số câu hỏi gợi mở:

+ Độ cao chủ yếu của vùng Đồng bằng Bắc Bộ khoảng bao nhiêu mét?

+ So sánh địa hình của vùng Đồng bằng Bắc Bộ với địa hình vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.

- GV hướng dẫn HS làm việc theo cặp đôi và thực hiện nhiệm vụ.

- GV yêu cầu: Đc kĩ thang phân tầng độ cao, từ đó khai thác được lược đồ.

- GV mời 2 – 3 HS trả lời câu hỏi. Các HS khác lắng nghe, nhận xét ý kiến.

- GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án:

+ Vùng Đồng bằng Bắc Bộ có độ cao chủ yếu dưới 50 m.

+ Vùng Đồng bằng Bắc Bộ có địa hình thấp và tương đối bằng phẳng, không nhiều đồi núi như vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.

+ Trên thực tế, vùng Đồng bằng Bắc Bộ có độ cao trung bình dưới 25m.

- GV cho HS quan sát lược đồ và diễn giải: Đồng bằng có dạng hình tam giác, hiện nay vẫn tiếp tục mở rộng về phía biển. Đồng bằng Bắc Bộ có diện tích khoảng 15 000 km, là đồng bằng lớn thứ hai ở nước ta.

* Tìm hiểu về khí hậu

- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong mục (SGK tr.38) và cho biết:

+ Nhiệt độ và lượng mưa trung bình năm của vùng Đồng bằng Bắc Bộ.


+ Các mùa trong năm của vùng.

- GV gọi 1 – 2 HS đại diện trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung.

- GV đánh giá và chuẩn kiến thức:

+ Vùng Đồng bằng Bắc Bộ có khí hậu nhiệt đới gió mùa với nhiệt độ trung bình năm trên 23°C. Lượng mưa trung bình năm từ 1 600 mm đến 1 800 mm.

+ Khí hậu của vùng chia hai mùa: mùa đông lạnh, ít mưa; mùa hạ nóng, mưa nhiều.

+ Mùa đông của vùng là do chịu ảnh hưởng của khối khí lạnh từ phương Bắc xuống. Thời tiết ở nửa đầu mùa đông lạnh, khô; nửa cuối mùa đông lạnh, ẩm và thường có mưa phùn.

* Tìm hiểu về sông ngòi

- GV yêu cầu HS quan sát hình 2, đọc thông tin (SGK tr.38) và thực hiện các nhiệm vụ sau:

+ Kể tên và xác định trên lược đồ một số sông lớn ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ.

+ Nhận xét về mạng lưới sông ngòi ở vùng (dày đặc hay thưa thớt, mạng lưới sông tập trung ở từng khu vực hay toả khắp vùng,...).

+ Nêu vai trò của sông ngòi ở vùng.


- GV cho HS thảo luận theo cặp đôi.

- GV mời 2 – 3 HS trả lời câu hỏi. Các HS khác lắng nghe, nhận xét ý kiến.

- GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức:

+ Một số sông lớn ở vùng: sông Hồng, sông Thái Bình, sông Đáy,...

+ Vùng có mạng lưới sông ngòi dày đặc, tỏa khắp vùng.

+ Sông ngòi cung câp cho vùng lượng nước và phù sa lớn.

- GV chỉ trên lược đồ và kết luận: Hai hệ thống sông chính ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ là hệ thống sông Hồng và hệ thống sông Thái Bình, nhất là hệ thống sông Hồng với nhiều nhánh. Đây là hai hệ thống sông giúp bồi đắp nên đồng bằng Bắc Bộ.

* Tìm hiểu về đất và sinh vật

 

 

 

 

 

- HS quan sát hình, lắng nghe GV nêu câu hỏi.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS trả lời.

 

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

 

 

 

 

- HS quan sát hình ảnh.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe, vào bài học mới.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS làm việc cá nhân hoặc cặp đôi để thực hiện nhiệm vụ.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS trả lời.

 

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS quan sát hình 2.

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe câu hỏi.

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

 

 

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

 

 

 

- HS đọc thông tin.

 

 

 

 

 

 

 

- HS trả lời.

 

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

 

 

 

 

 

- HS quan sát hình 2.

 

 

 

 

 

 

- HS chia nhóm thảo luận theo cặp.

 

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

 

 

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

 

 

 

 

 

- HS quan sát hình ảnh.

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

 

 
Phần trên, hocthoi.net đã soạn đầy đủ lý thuyết và bài tập của bài học: Tải giáo án Lịch sử và Địa lí 4 KNTT bài 8: Thiên nhiên vùng Đồng bằng Bắc Bộ . Bài học nằm trong chuyên mục: Soạn giáo án lịch sử và địa lí 4 kết nối tri thức. Phần trình bày do Nhi Nhi TK tổng hợp và thực hiện giải bài. Nếu có chỗ nào chưa rõ, có phần nào muốn hiểu rộng thêm, bạn đọc vui lòng comment bên dưới. Ban biên tập sẽ giải đáp giúp các bạn trong thời gian sớm nhất.

Bài soạn các môn khác

Bình luận