Tải giáo án Lịch sử và Địa lí 4 KNTT bài 4: Thiên nhiên vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ

Giáo án Lịch sử và Địa lí 4 kết nối tri thức bài 4: Thiên nhiên vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ được biên soạn đầy đủ chi tiết. Nội dung bài học hay kết hợp với phương pháp mới - hướng phát triển năng lực bám sát mẫu Giáo án môn Lịch sử và Địa lí chuẩn của Bộ Giáo dục. Tài liệu có file tải về, thao tác dễ dàng. Thầy cô kéo xuống tham khảo

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

 

BÀI 4: THIÊN NHIÊN VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ

(3 tiết)

 

  1. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
  2. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Xác định được vị trí địa lí, một số địa danh tiêu biểu của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ trên bản đồ hoặc lược đồ.
  • Quan sát lược đồ, tranh ảnh, mô tả được một trong những đặc điểm thiên nhiên của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
  • Nêu được một cách đơn giản ảnh hưởng của địa hình, khí hậu, sông ngòi đối với đời sống và sản xuất của người dân ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
  • Đưa ra được một số biện pháp bảo vệ thiên nhiên và phòng chống thiên tai ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
  1. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập hay theo nhóm; Trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.
  • Năng lực tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
  • Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, tư duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề.

Năng lực riêng:

  • Hình thành năng lực nhận thức khoa học Địa lí thông qua việc mô tả điểm thiên nhiên của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
  • Hình thành năng lực tìm hiểu Địa lí thông qua nêu ảnh hưởng của các điều kiện tự nhiên đến đời sống và sản xuất của con người ở vùng.
  • Hình thành năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học thông qua việc đưa ra một số biện pháp bảo vệ thiên nhiên và phòng, chống thiên tai ở vùng.
  • Hình thành năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác thông qua hoạt động cá nhân, cặp đôi và nhóm.
  1. Phẩm chất
  • Bồi dưỡng phẩm chất yêu nước, yêu thiên nhiên, có những việc làm thiết thực bảo vệ thiên nhiên.
  • Trách nhiệm với môi trường sống thông qua việc có ý thức bảo vệ môi trường, không đồng tình với những hành vi xâm hại thiên nhiên.
  • Chăm chỉ, ham học hỏi, tìm tòi.
  1. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
  2. Phương pháp dạy học
  • Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.
  1. Thiết bị dạy học
  2. Đối với giáo viên
  • Giáo án, SHS, SGV, Vở bài tập Lịch sử 4.
  • Lược đồ tự nhiên vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
  • Hình ảnh, video thể hiện đặc điểm và ảnh hưởng của các điều kiện tự nhiên đối với đời sống và sản xuất ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
  • Máy tính, máy chiếu (nếu có).
  1. Đối với học sinh
  • SHS Lịch sử và Địa lí 4 Kết nối tri thức với cuộc sống.
  • Thông tin, tài liệu, tranh ảnh về thiên nhiên vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế tích cực, hứng thú học tập cho HS và kết nối với bài học mới.

b. Cách tiến hành

- GV trình chiếu cho HS quan sát hình 1 SHS tr.18 và yêu cầu HS trả lời câu hỏi:

+ Cột mốc xác định độ cao của đỉnh núi nào?

+ Đỉnh núi này nằm ở vùng nào của nước ta? Nêu những hiểu biết của em về vùng đất đó.

 

- GV mời 2 – 3 HS xung phong trả lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).

- GV nhận xét, đánh giá và giới thiệu cho HS:

+ Cột mốc xác định độ cao của đỉnh núi Phan-xi-păng, nằm ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.

- GV dẫn dắt HS vào bài học: Bài 4 – Thiên nhiên vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Tìm hiểu về vị trí địa lí

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:

- Mô tả được vị trí địa lí vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.

- Chỉ ra các vùng, quốc gia tiếp giáp với vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.

b. Cách tiến hành

- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, hướng dẫn HS quan sát hình 2 và thực hiện nhiệm vụ:

+ Chỉ vị trí của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ trên lược đồ.

+ Kể tên các vùng, quốc gia tiếp giáp với vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.

 

- GV trình chiếu cho HS quan sát thêm hình ảnh về vị trí địa lí vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ và cột cờ Lũng Cú.

Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ

Cột cờ Lũng Cú

- GV mời đại diện 1 – 2 HS lên trình bày trước lớp về vị trí địa lí vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. Các HS khác quan sát, lắng nghe, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).

- GV nhận xét, đánh giá và kết luận:

+ Trung du và miền núi Bắc Bộ là vùng lãnh thổ nằm ở phía bắc đất nước.

+ Vùng bao gồm phần đất liền rộng lớn và vùng biển ở phía đông nam.

+ Vùng tiếp giáp các quốc gia: Trung Quốc, Lào; tiếp giáp các vùng: Đồng bằng Bắc Bộ, Duyên hải miền Trung.

- GV hướng dẫn HS đọc thông tin mục Em có biết trong SGK và diễn giải cho HS về cột cờ Lũng Cú.

- GV yêu cầu HS nhắc lại kiến thức, trả lời câu hỏi: Nêu đặc điểm về cột cờ Lũng Cú?

- GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời. Các HS khác nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

- GV nhận xét, đánh giá và kết luận:

+ Điểm cực Bắc của nước ta nằm ở xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang.

+ Cột cờ Lũng Cú là cột cờ quốc gia, nằm cách điểm cực Bắc nước ta khoảng 3,3km theo đường chim bay.

Hoạt động 2: Tìm hiểu về đặc điểm thiên nhiên

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:

- Mô tả được đặc điểm về địa hình, khí hậu, sông ngòi và khoáng sản vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.

b. Cách tiến hành

Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu về địa hình

- GV yêu cầu HS chia nhóm theo cặp, quan sát hình 2, 4, 5 và thực hiện nhiệm vụ.

+ Xác định trên lược đồ: dãy núi Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan-xi-păng và cao nguyên Mộc Châu.

+ Mô tả đặc điểm chính của địa hình ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.

 
 
 

- GV mời đại diện 2 – 3 cặp HS lên trình bày trước lớp về xác định các địa điểm trên lược đồ và đặc điểm chính về địa hình của vùng. Các cặp HS khác quan sát, lắng nghe, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).

- GV nhận xét, đánh giá và kết luận:

+ Vùng có địa hình chủ yếu là đồi núi.

+ Vùng có nhiều dãy núi lớn, một số cao nguyên và vùng trung du.

+ Dãy Hoàng Liên Sơn cao và đồ sộ nhất nước ta với đỉnh Phan-xi-păng ( 3 143m) – đỉnh núi cao nhất nước ta cũng như khu vực Đông Dương (Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia).

- GV trình chiếu cho HS quan sát thêm hình ảnh về các dạng địa hình của vùng.

Dãy Hoàng Liên Sơn

Đỉnh núi Phan-xi-păng

- GV mở rộng kiến thức cho HS:

+ Khái niệm về núi, cao nguyên, vùng trung du,...

+ Đây là vùng núi hiểm trở nhất nước ta, ngoài đỉnh Phan-xi-păng còn có nhiều đỉnh núi cao trên 2 000m.

+ Ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ còn có các dãy núi có hình vòng cung: sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đồng Triều.

Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu về khí hậu

- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp, quan sát hình 6 và trả lời câu hỏi.

+ Nêu đặc điểm nổi bật của khí hậu vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.

 

- GV mời đại diện 2 – 3 cặp HS lên trình bày trước lớp về những nét đặc biệt của khí hậu vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. Các cặp HS khác quan sát, lắng nghe, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).

- GV trình chiếu cho HS quan sát thêm hình ảnh về tuyết rơi tại vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.

Tuyết rơi tại Sa Pa (Lào Cai)

Tuyết rơi tại Mẫu Sơn (Lạng Sơn)

https://youtu.be/MVlLDxJpBP8

- GV nhận xét, đánh giá và kết luận:

+ Tuyết thường xuất hiện khi nhiệt độ không khí dưới 2oC.

+ Tuyết rơi ở nước ta là hiện tượng thú vị, thu hút nhiều khách du lịch.

+ Tuyết rơi gây ảnh hưởng tiêu cực tới sản xuất và đời sống con người tại đây.

Nhiệm vụ 3: Tìm hiểu về sông ngòi

- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp, quan sát hình 2, 7, 8 và thực hiện nhiệm vụ.

+ Xác định trên lược đồ các sông lớn ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.

+ Nêu đặc điểm chính về sông ngòi ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.

 
 
 

- GV mời đại diện 1 – 2 cặp HS lên trình bày trước lớp về xác định trên lược đồ một số dòng sông lớn và đặc điểm chính về sông ngòi ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. Các cặp HS khác quan sát, lắng nghe, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).

- GV nhận xét, đánh giá và kết luận:

+ Vùng có nhiều sông, một số sông lớn là: sông Hồng, sông Đà, sông Chảy, sông Lô, sông Gấm.

+ Các sông nhiều thác ghềnh, có khả năng phát triển thủy điện.

Nhiệm vụ 4: Tìm hiểu về khoáng sản

- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, quan sát hình 2 và thực hiện nhiệm vụ.

+ Kể tên và xác định trên lược đồ một số khoáng sản chính ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.

 

- GV mời đại diện 1 – 2 cặp HS lên trình bày trước lớp về một số khoáng sản chính ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.

 

 

 

- HS quan sát hình ảnh, lắng nghe GV nêu câu hỏi.

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS trả lời.

 

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

 

- HS lắng nghe, chuẩn bị vào bài học mới.

 

 

 

 

 

 

 

- HS làm việc cá nhân.

 

 

 

 

 

 

- HS quan sát hình ảnh.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS trả lời.

 

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

 

 

 

 

 

- HS đọc thầm.

 

- HS lắng nghe GV nêu câu hỏi.

- HS trả lời.

 

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

 

 

 

 

 

 

- HS làm việc theo cặp.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS trả lời.

 

 

 

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

 

 

- HS quan sát hình ảnh.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

 

 

 

 

- HS thảo luận theo cặp.

 

 

- HS trả lời.

 

 

 

- HS quan sát hình ảnh.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

 

 

 

 

 

- HS thảo luận theo cặp.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS trả lời.

 

 

 

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

 

 

 

 

- HS làm việc cá nhân.

 

 

 

 

 

 

- HS trả lời.

 

 
Phần trên, hocthoi.net đã soạn đầy đủ lý thuyết và bài tập của bài học: Tải giáo án Lịch sử và Địa lí 4 KNTT bài 4: Thiên nhiên vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ . Bài học nằm trong chuyên mục: Soạn giáo án lịch sử và địa lí 4 kết nối tri thức. Phần trình bày do Nhi Nhi TK tổng hợp và thực hiện giải bài. Nếu có chỗ nào chưa rõ, có phần nào muốn hiểu rộng thêm, bạn đọc vui lòng comment bên dưới. Ban biên tập sẽ giải đáp giúp các bạn trong thời gian sớm nhất.

Bài soạn các môn khác

Bình luận