Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
BÀI 22: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ NẤM
(1 tiết)
- YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Kiến thức:
Sau bài học này, HS:
- Tóm tắt được những nội dung chính đã học dưới dạng sơ đồ.
- Vận dụng được kiến thức về nấm vào cuộc sống hằng ngày.
- Năng lực:
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học, biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia tích cực vào các trò chơi, hoạt động khám phá kiến thức.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.
Năng lực riêng:
- Sơ đồ hóa được những kiến thức đã học.
- Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi, làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
- PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC:
- Phương pháp dạy học
- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm.
- Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
- Thiết bị dạy học
- Đối với giáo viên:
- Giáo án.
- Máy tính, máy chiếu.
- Hình ảnh trong SGK.
- Bảng nhóm, bút dạ, bút chì hoặc phấn viết bảng.
- Đối với học sinh:
- SGK.
- VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH | ||||||||||||||||||||||||||||
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo hứng thú và khơi gợi để HS nhớ lại những kiến thức đã học của chủ đề Nấm. b. Cách thức thực hiện: - GV đặt câu hỏi: Em đã học được nhiều kiến thức về nấm, vai trò và tác hại của chúng. Trong đó, điều gì em cảm thấy thú vị nhất? - GV mời đại diện 2 - 3 HS xung phong trả lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).
- GV nhận xét chung và dẫn dắt vào bài học: Ôn tập chủ đề Nấm B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động: Trả lời câu hỏi và bài tập a. Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi và bài tập liên quan đến chủ đề Nấm. b. Cách tiến hành: Bài tập 1. Tóm tắt các nội dung đã học dưới dạng sơ đồ. - GV yêu cầu HS quan sát hình 1. - GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm 4, dựa vào sơ đồ hình 1, vẽ sơ đồ tư duy tóm tắt những nội dung chính đã học. - GV mời đại diện 2 – 3 nhóm trình bày. Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). - GV nhận xét, tuyên dương các nhóm có phần trình bày đúng, sáng tạo. - GV đặt câu hỏi: Hãy nêu đặc điểm, các bộ phận, ích lợi và tác hại của nấm đối với đời sống của con người. - GV mời đại diện 2 – 3 nhóm trình bày. Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).
- GV nhận xét, tuyên dương các nhóm có câu trả lời đúng. Bài tập 2: Hoàn thành bảng tóm tắt về môi trường sống và ích lợi hoặc tác hại với con người của một số loại nấm. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4, hoàn thành bảng sau:
- GV mời đại diện 2 – 3 nhóm trình bày sản phẩm. Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).
|
- HS lắng nghe GV nêu câu hỏi.
- HS trả lời: + Nấm ăn là nguồn thực phẩm có giá trị dinh dưỡng cao, cung cấp nhiều loại vi-ta-min, chất xơ, chất đạm,... có lợi cho sức khỏe của con người. - HS lắng nghe, chuẩn bị vào bài.
- HS quan sát hình.
- HS lắng nghe yêu cầu của GV.
- HS chia sẻ (sơ đồ tư duy được đính kèm cuối bài).
- HS lắng nghe, phát huy.
- HS lắng nghe GV nêu câu hỏi.
- HS trả lời: + Nấm có hình dạng, kích thước và màu sắc khác nhau, nơi sống đa dạng. + 3 bộ phận: mũ nấm, thân nấm, chân nấm. + Ích lợi: dùng để ăn, chế biến thực phẩm. + Tác hại: nấm gây hỏng thực phẩm, nấm độc làm người ăn bị ngộ độc. - HS lắng nghe, chữa bài.
- HS lắng nghe yêu cầu của GV.
- HS trả lời: |
Bình luận