Danh mục bài soạn

[Sách cánh diều] Giải toán 6 tập 2 bài 7: Phép nhân, phép chia số thập phân

Giải hay, soạn nhanh, soạn chi tiết bbài 7: Phép nhân, phép chia số thập phân sách cánh diều toán 6 tập 2. Mọi câu hỏi và bài tập trong bài học sẽ được hocthoi.net "xử lí triệt để". Ở đâu học sinh không hiểu, ở đó có hocthoi.net. Việc của bạn là tự tin học tốt môn toán 6, chúc các bạn học tốt!

[toc:ul]

A. GIẢI CÁC CÂU HỎI LUYỆN TẬP VẬN DỤNG

I. PHÉP NHÂN SỐ THẬP PHÂN

Câu 1 (Trang 50 Cánh Diều Toán 6 tập 2)

a) 8,15 , (- 4,26) = - ( 4,26 . 8,15 ) = - 34,719 

b) 19,427 . 1,8 = 34.9686 

Câu 2 (Trang 50 Cánh Diều Toán 6 tập 2) 

a) 0,25 . 12 = 0,25 . 4 . 3 = 1 . 3 = 3

b) 0,125 . 14 . 36 = 0,125 . 2 . 7 . 4 . 9 = 0,125 . (2 . 4) . ( 7 . 9 ) =  0,125  . 8 . 63 = 1. 63 = 63

II. PHÉP CHIA HAI SỐ THẬP PHÂN

Câu 3 (Trang 55 Cánh Diều Toán 6 tập 2) 

a) (- 17,01) : (- 12,15) = 17,01 : 12,15 = 1,4

b) (-15,175) : 12,14 = - (15,175 : 12,14) = - 1,25 

 

B. GIẢI CÁC CÂU HỎI PHẦN BÀI TẬP

Câu 1 trang 55 Toán 6 tập 2 sách Cánh Diều

Tính: 

a) 200 . 0,8

b) (- 0,5) . (- 0,7)

c) (- 0,8). 0,006

d) (- 0,4) . (- 0,5) . (- 0,2) 

Đáp án chi tiết:

a) 200 . 0,8 = 200 . 0,2 . 4 = 40 . 4 = 160

b) (- 0,5) . (- 0,7) = 0,5 . 0,7 = 0,35

c) (- 0,8) . 0,006 = ( 0,1 .  0.001) .  (- 8) . 6 = 0,001 . (- 48) = - 0,0048

d) (- 0,4) . (- 0,5) . (- 0,2) = (- 0,4) . 0,1 = - 0,04 

Câu 2 trang 55 Toán 6 tập 2 sách Cánh Diều

Cho 23 . 456 = 10 488. Tính nhẩm:

a) 2,3 . 456 

b) 2,3 . 45,6 

c) (- 2,3) . (- 4,56) 

d) (- 2,3) . 45 600

Đáp án chi tiết:

a) 2,3 . 456 = 23 . 0,1 . 456 = 10 488 . 0,1 = 10 48,8

b) 2,3 . 45,6 = ( 23 . 0,1) . (456 . 0,1) = ( 23 . 456) . (0,1 . 0,1) = 10 488 . 0,01 = 104,88

c) (- 2,3) . (- 4,56) = (- 23 . 0,1) . (- 456 . 0,01) = 10 488 . 0,001 = 10,488

d) (- 2,3) . 45 600 = (- 23 . 0,1) . (456 . 100) = (- 23 . 456) . (0,1 . 100) = - 10 488 . 10 = - 104 880

Câu 3 trang 55 Toán 6 tập 2 sách Cánh Diều

Tính:

a) 46,827 : 90

b) (- 72,39) : (- 19)

c) (- 882) : 3,6

d) 10,88 : (- 0,17)

Đáp án chi tiết:

a) 46,827 : 90 = 0,5203

b) (- 72,39) : (- 19) = 3,81

c) (- 882) : 3,6 = - 245

d) 10,88 : (- 0,17) = - 64

Câu 4 trang 56 Toán 6 tập 2 sách Cánh Diều

Cho 182 : 13 = 14. Tính nhẩm:

a) 182 : 1,3

b) 18,2 : 13

Đáp án chi tiết:

a) 182 : 1,3 = 182 : $\frac{13}{10}$ = 182 . $\frac{10{13}$ = 140

b) 18,2 : 13 = $\frac{182}{10}$ : 13 = $\frac{1 . 182}{10 . 13}$ = $\frac{1}{10}$ . $\frac{182}{13}$ = $\frac{1}{10}$ . 14 = 1,4

Câu 5 trang 56 Toán 6 tập 2 sách Cánh Diều

Một căn phòng có dạng hình hộp chữ nhật với chiều dài 4,2 m, chiều rộng 3,5 m và chiều cao 3,2 m. Người ta muốn sơn lại trần nhà và bốn bức tường bên trong phòng. Biết rằng tổng diện tích các cửa là 5,4 m2

a) Tính diện tích cần sơn lại.

b) Giá tiền công sơn lại tường và trần nhà đều là 12 000 đồng/m”. Tính tổng số tiền công để sơn lại căn phòng đó.

Đáp án chi tiết:

Diện tích căn phòng là: 4,2 . 3,5 . 3,2 = 47,04 (m2)

a) Gọi diện tích phần cần sơn là x. Ta có:

x = 47,04 - 5,4 = 41,64 (m2)

b) Tổng tiền công để sơn lại căn phòng là: 41,64 . 12 000 = 499 680 (đồng)

Câu 6 trang 56 Toán 6 tập 2 sách Cánh Diều

Một thửa ruộng dạng hình chữ nhật có chiều dài 110 m, chiều rộng 78 m. Người ta cấy lúa trên thửa ruộng đó, cứ 1 ha thu hoạch được 71,5 tạ thóc. Cả thửa ruộng đó thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc?

Đáp án chi tiết:

Diện tích thửa ruộng là: 110 . 78 = 8580 (m2)

Ta có 8580 m2 = 8580 . 0.0001 = 0,858 ha

Cả thửa ruộng đó thu hoạch được số thóc là: 

0,858 . 71,5 = 61,347 (tạ)

Câu 7 trang 56 Toán 6 tập 2 sách Cánh Diều

Câu 7 trang 56 Toán 6 tập 2 sách Cánh Diều

Bác Hà có hai tấm kính hình chữ nhật. Chiều rộng của mỗi tấm kính bằng $\frac{1}{2}$ chiều dài của nó và chiều dài của tấm kính nhỏ đúng bằng chiều rộng của tấm kính lớn. Bác ghép hai tấm kính sát vào nhau và đặt lên mặt bàn có diện tích 0,9 m? thì vừa khít. Tính diệntích của mỗi tấm kính.

Đáp án chi tiết:

Chiều rộng và chiều dài của tấm kính lớn lần lượt là a và b

Chiều rộng và chiều dài của tấm kính nhỏ lần lượt là c và d

Ta có: a = $\frac{1}{2}$ b => b = 2a => Diện tích tấm kính lớn bằng: a . 2a

          c =  $\frac{1}{2}$ a (do a = d) => Diện tích tấm kính nhỏ bằng: a . $\frac{1}{2}$ a

Theo đề bài ta có: a . 2a + a . $\frac{1}{2}$ a = 0,9 

                              $2a^{2}$ + $\frac{a}{2}$ = 0,9

                              a = 0,6 (m)

=> d = 0,6 (m)

     b = 2.a = 0,6 . 2 = 1,2 (m)

     c = $\frac{1}{2}$ a = $\frac{a}{2}$ = $\frac{0,6}{2}$ a = 0,3 (m)

 

Câu 8 trang 56 Toán 6 tập 2 sách Cánh Diều

Một chiếc bàn ăn có mặt bàn hình tròn đường kính 150 cm. Dùng một khăn vải hình tròn để phủ lên mặt bàn thì thấy khăn rủ xuống khỏi mép bàn dài 20cm. Tính diện tích phần khăn rủ xuống khỏi mép bàn, lấy π = 3,14

Đáp án chi tiết:

Một chiếc bàn ăn có mặt bàn hình tròn đường kính 150 cm => Bán kính = 150 : 2 = 75 (cm)

Diện tích khăn trải bàn là: 752 . 3.14 = 17662.5 (cm2)

Phần mép bàn rủ xuống 20 cm nên ta có: 75 - 20 = 55 (cm) 

Diện tích phần mặt bàn là: 552 . 3.14 = 9 498,5 (cm2)

Diện tích phần khăn rủ xuống khỏi mép bàn là: 17662.5 - 9 498,5 = 8 164 (cm2)

 

Câu 9 trang 56 Toán 6 tập 2 sách Cánh Diều

Dùng máy tính cầm tay để tính:

3,14 . 7,652;

(- 10.3125) : 2,5;

54,369 : (- 4,315).

Đáp án chi tiết:

3,14 . 7,652 = 24,02728

(- 10.3125) : 2,5 = - 4,125

54,369 : (- 4,315) = - 12,6 

 

Từ khóa tìm kiếm google:

giải sách cánh diều toán 6, soạn cánh diều 6 sách mới cực hay, giải toán 6 sách cánh diều, giải bài 7: Phép nhân, phép chia số thập phân sách cánh diều, giải toán 6 tập 2 sách cánh diều lớp
Phần trên, hocthoi.net đã soạn đầy đủ lý thuyết và bài tập của bài học: [Sách cánh diều] Giải toán 6 tập 2 bài 7: Phép nhân, phép chia số thập phân . Bài học nằm trong chuyên mục: [Sách cánh diều] Giải toán 6 tập 2. Phần trình bày do Ngọc Diễm tổng hợp và thực hiện giải bài. Nếu có chỗ nào chưa rõ, có phần nào muốn hiểu rộng thêm, bạn đọc vui lòng comment bên dưới. Ban biên tập sẽ giải đáp giúp các bạn trong thời gian sớm nhất.

Bài soạn các môn khác

Bình luận