Đặc điểm Kiểu câu |
Hình thức |
Chức năng |
Ví dụ |
Nghi vấn |
Thường có những từ nghi vấn (đại từ nghi vấn: đại từ nghi vấn: ai, gì, nào, (tại) sao, đâu, bao giờ, bao nhiêu,...; tình thái từ nghi vấn: à, ư, hả, chứ,...) hoặc có từ hay, hay là, hoặc, hoặc là (trong câu nối các vế có quan hệ lựa chọn). Kết thúc câu bằng dấu hỏi chấm. |
Chức năng chính là dùng để hỏi. Trong nhiều trường hợp, câu nghi vấn được dùng để cầu khiến, khẳng định, phủ định, đe dọa, biểu lộ t/c, cảm xúc,...và không yêu cầu người đối thoại trả lời. |
- Cậu đã làm bài tập chưa? - Chiều nay lớp mình học Văn hay học Toán? |
Cầu khiến |
Có những từ cầu khiến như hãy, đừng, chớ, đi, thôi, nào,... hay ngữ điệu cầu khiến. Thường kết thúc bằng dấu chấm than. |
Được dùng để ra lệnh, đề nghị, yêu cầu, khuyên bảo. |
- Ăn đi nào! - Đừng mở cửa! |
Cảm thán |
Có từ ngữ cảm thán như ôi, than ôi, hỡi ơi, chao ôi, trời ơi, thay, biết bao, xiết bao, biết chừng nào... Thường kết thúc bằng dấu chấm than. |
Dùng để bộc lộ trực tiếp cảm xúc của người nói (viết). |
- Ôi giời ơi! Sao thân tôi lại khổ thế này! - Thật vui thay! |
Danh mục bài soạn
Ngữ văn 8 tập 2 - Sách Vnen
Hệ thống hóa các đặc điểm về hình thức và chức năng của các kiểu câu: nghi vấn, cầu khiến, cảm thán mẫu:
d) Hệ thống hóa các đặc điểm về hình thức và chức năng của các kiểu câu: nghi vấn, cầu khiến, cảm thán mẫu:
Đặc điểm
Kiểu câu
Hình thức
Chức năng
Ví dụ
Nghi vấn
Cầu khiến
Cảm thán
d) Hệ thống hóa các đặc điểm về hình thức và chức năng của các kiểu câu: nghi vấn, cầu khiến, cảm thán mẫu:
Đặc điểm Kiểu câu |
Hình thức |
Chức năng |
Ví dụ |
Nghi vấn |
|
|
|
Cầu khiến |
|
|
|
Cảm thán |
|
|
|
Cách làm cho bạn:
Xem toàn bộ: Soạn VNEN văn 8 bài 20: Ngắm trăng – Đi đường
Bình luận