MỞ ĐẦU
Xung quanh chúng ta có rất nhiều cây khác nhau. Em thích cây nào nhất? Vì sao?
Lời giải:
Em thích nhất là cây phượng vĩ vì cây phượng gắn liền với lứa tuổi học trò chúng em. Hoa phượng đỏ mang trong mình những kí ức tuổi học trò rất ý nghĩa. Chúng thường nở vào những dịp kết thúc năm học và chúng em được nghỉ hè, tạm thời xa rời mái trường thân yêu và bạn bè.
KHÁM PHÁ 1
Câu hỏi 1. Các bạn trong hình 1 đang quan sát những cây nào? Nêu đặc điểm của một số cây trong hình.
Lời giải:
Các bạn trong hình đang quan sát cây su hào, cây cau.
Đặc điểm của một số loại cây trong hình:
- Cây su hào : lá dài, màu xanh đậm, thân phình to tạo thành củ.
- Cây cau: thân cột, cao, lá to, phiến lá xẻ sâu hình dạng lông chim.
- Cây bắp cải: phiến lá màu xanh nhạt, có nhiều lớp lá xếp lên nhau tạo thành hình cầu.
- Cây xoài: thân gỗ, cao, lá xoài mọc so le, thuôn dài, lá màu xanh lục đậm ở mặt trên và mặt dưới màu xanh nhạt.
Câu hỏi 2. Quan sát hình 2 và nhận xét đặc điểm của rễ cọc, rễ chùm.
Lời giải:
- Rễ cọc gồm một rễ cái mọc sâu xuống đất và có những rễ con mọc ra từ rễ cái.
- Rễ chùm gồm nhiều rễ gần bằng nhau mọc toả ra từ một thân cây tạo thành một chùm.
THỰC HÀNH 1
Câu hỏi 1. Sắp xếp các cây từ hình 3 đến hình 6 vào nhóm cây rễ cọc, rễ chùm.
Lời giải:
- Nhóm cây có rễ cọc: cây rau dền, cây bưởi.
- Nhóm cây có rễ chùm:cây cần tây, cây lúa.
Câu hỏi 2. Nhận xét và so sánh hình dạng, kích thước các rễ cây đó.
Lời giải:
- Rễ cọc: rễ to, dài, cứng.
- Rễ chùm: rễ bé, mỏng, mềm.
KHÁM PHÁ 2
Câu hỏi 1. Quan sát các hình dưới đây và cho biết:
- Cây nào có thân đứng, thân leo, thân bò?
- Cây nào có thân gỗ, thân thảo?
Lời giải:
- Cây thân đứng: cây lúa, cây mít.
- Cây thân leo: cây mướp.
- Cây thân bò: cây dưa hấu.
- Cây thân gỗ: cây mít.
- Cây thân thảo: cây lúa, cây mướp, cây dưa hấu.
Câu hỏi 2. Nhận xét, so sánh về đặc điểm, hình dạng của các thân cây.
Lời giải:
So sánh về đặc điểm và hình dạng của các thân cây:
- Cây thân gỗ có thân khỏe, cứng, kích thước cao lớn, có cành và chắc chắn hơn.
- Cây thân thảo có thân mềm, kích thước ngắn và nhỏ nhưng linh hoạt hơn.
- Cây thân mọc đứng sẽ cao và cứng cáp hơn cây thân leo hoặc thân bò (mềm, yếu và thấp).
THỰC HÀNH 2
Quan sát thực vật xung quanh, viết vào vở tên cây theo gợi ý:
Lời giải:
- Cây thân đứng: cây phượng vĩ, cây bằng lăng, cây hướng dương.
- Cây thân bò: cây rau má, cây cỏ gà, cây dưa hấu.
- Cây thân leo: cây mướp, cây bí đao, cây mồng tơi, cây bầu.
KHÁM PHÁ 3
Câu hỏi 1. Chỉ và nói tên các bộ phận của lá cây ở hình 11.
Lời giải:
Các bộ phận của lá cây: phiến lá, gân lá, cuống lá.
Câu hỏi 2. Nhận xét và so sánh về hình dạng, kích thước, màu sắc của một số lá cây ở các hình dưới đây.
Lời giải:
So sánh về hình dạng, kích thước, màu sắc của một số lá cây ở các hình dưới đây:
STT | Tên lá cây | Màu sắc | Kích thước | Hình dạng |
1 | Lá lúa | Màu xanh đậm | Nhỏ | Lá rất dài, thon và mỏng |
2 | Lá vú sữa | Màu xanh đậm | Nhỏ | Lá hình bầu dục, hơi cong |
3 | Lá mướp | Màu xanh đậm | Nhỏ | Viền lá hình răng cưa |
4 | Lá ngải cứu | Màu xanh đậm | Nhỏ | Lá hơi nhọn về phần đầu |
5 | Lá huyết dụ | Mặt trên màu đỏ hồng, mặt dưới màu xanh xám. | Nhỏ | Lá thon dài hình mũi giáo. |
6 | Lá gấm vàng | Viền lá màu vàng, ở giữa màu đỏ đậm | Nhỏ | Lá hình bầu dục hơi nhọn về phần đầu như mũi giáo. |
7 | Lá tía tô | Một mặt xanh, một mặt tím | Nhỏ | Hình trái tim, mép răng cưa |
8 | Lá dong | Màu xanh | Rất to | Lá dài, hình bầu dục |
9 | Lá sen | Mặt trên xanh đậm, nhẵn bóng; mặt dưới xanh nhạt, nhám | To | Mép lá hơi uốn lượn, gân tỏa tròn, nổi rõ ở mặt dưới |
10 | Lá thông | Màu xanh đậm | Nhỏ | Lá dài, thon, mỏng. |
THỰC HÀNH 3
Câu hỏi 1. Quan sát một lá cây, vẽ và ghi tên các bộ phận của lá cây đó.
Lời giải:
Vẽ và ghi tên các bộ phận của lá cây:
Câu hỏi 2. Chia sẻ với các bạn về tên, đặc điểm của lá cây em đã vẽ.
Lời giải:
- Tên: Lá phong.
- Đặc điểm: lá có màu xanh lục vào mùa hè và màu vàng, cam, đỏ vào mùa thu. Viền lá có hình răng cưa, đầu lá nhọn, cuống lá có màu đỏ.
KHÁM PHÁ 4
Câu hỏi 1. Chỉ, nói tên các bộ phận của hoa và quả.
Lời giải:
- Các bộ phận của hoa: nhụy hoa, nhị hoa, cánh hoa, đài hoa.
- Các bộ phận của quả: vỏ, thịt quả, hạt.
Câu hỏi 2. Nhận xét và so sánh về màu sắc, hình dạng của hoa, quả.
Lời giải:
Nhận xét và so sánh:
STT | Tên hoa/quả | Màu sắc | Hình dạng |
1 | Hoa hồng | Màu đỏ | Có nhiều cánh hơi tròn, xếp chồng lên nhau và nở xòe trong rất đẹp mắt. |
2 | Hoa cúc | Màu vàng | Cánh hoa thon dài, xếp thành từng lớp với nhau |
3 | Hoa đào | Màu hồng trắng | Cánh hoa mỏng, hơi tròn. |
4 | Quả thanh long | Vỏ màu hồng, thịt quả màu trắng, hạt màu đen | Hình bầu dục, có nhiều tai lá xanh, đầu quả lõm sâu thành một hốc. |
5 | Quả chuối | Vỏ màu vàng, thịt quả vàng nhạt | Hình thuôn dài, hơi cong. |
6 | Quả cam | Vỏ màu xanh, thịt quả màu cam, hạt màu cam nhạt. | Hình cầu, vỏ mỏng |
THỰC HÀNH 4
Giới thiệu với bạn về đặc điểm của hoa và quả khác mà em biết.
Lời giải:
Hoa sen:- Màu sắc: trắng hồng.
- Hình dạng: Cánh hoa sen có hình dáng giống chiếc thuyền úp chồng vào nhau. Khi nở rộ, hoa tỏa ra nhiều lớp cánh đan xen xếp chồng lên nhau.
- Mùi hương: Mùi thơm ngan ngát, thanh khiết, nhẹ nhàng.
- Màu sắc: vỏ màu xanh, thịt quả màu đỏ, hạt màu đen.
- Hình dạng: hình bầu dục, vỏ dày và cứng.
- Kích thước: to
VẬN DỤNG
Câu hỏi 1. Tìm hiểu cây ở trường hoặc nơi em sống theo gợi ý sau:
Lời giải:
Tên cây | Đặc điểm | ||||
Rễ | Thân | Lá | Hoa | Quả | |
Cây cau | chùm | đứng | màu xanh, dài | màu trắng | màu xanh |
Cây dưa hấu | cọc | bò | màu xanh, hình oval | màu vàng | màu xanh |
Cây xoài | cọc | đứng | màu xanh, hình thuôn dài | màu hồng nhạt | màu xanh, vàng |
Câu hỏi 2. Nhận xét và so sánh về đặc điểm của các cây đó.
Lời giải:
- Các loại cây đều có những đặc điểm khác nhau về rễ, thân, lá, hoa.
- Chúng rất đa dạng về kích thước, màu sắc và hình dáng.
Bình luận