Danh mục bài soạn

Giải tự nhiên xã hội 3 kết nối tri thức bài 28 Bề mặt Trái Đất

Hướng dẫn học môn Tự nhiên xã hội 3 sách mới kết nối tri thức với cuộc sống. Dưới đây là lời giải chi tiết bài 28: Bề mặt Trái Đất. Từng bài tập được giải chi tiết, rõ ràng, dễ hiểu. Hi vọng, hocthoi.net sẽ hỗ trợ các em trong quá trình học tập, giúp các em ngày càng tiến bộ hơn.

MỞ ĐẦU

Hãy nói về quang cảnh thiên nhiên nói em sống.

Lời giải:

Nhà em nằm ở gần hồ Hoàn Kiếm - Hà Nội. Mỗi sáng thức dậy chỉ cần ra ban công là em có thể nhìn ngắm được tháp Rùa nằm ở giữa hồ và hình ảnh mọi người đi tập thể dục vòng quanh hồ. Hồ Hoàn Kiếm gắn liền với sự tích trả gươm của vua Lê Lợi và còn được coi là một biểu tượng của thủ đô.

KHÁM PHÁ

Câu hỏi 1. Đọc thông tin và quan sát quả địa cầu, em hãy

  • Chỉ đại dương và lục địa.
  • Nhận xét diện tích của hai phần này.

Lời giải:

  • Trên quả địa cầu, phần màu xanh nước biển thể hiện đại dương, phần nâu đỏ và vàng thể hiện núi, đồi, cao nguyên, phần màu xanh lá cây thể hiện đồng bằng.
  • Đại dương chiếm diện tích nhiều hơn đồng bằng trên bề mặt Trái Đất.

Câu hỏi 2. Quan sát lược đồ hình 2, em hãy tìm và nói tên các châu lục, đại dương.

Lời giải:

  • Các châu lục châu Âu, châu Á, châu Phi, châu Mĩ, châu Đại Dương, châu Nam Cực.
  • Các đại dương: Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương, Bắc Băng Dương.

THỰC HÀNH

Quan sát quả địa cầu và chia sẻ với bạn:

  • Từng châu lục tiếp giáp với các đại dương nào?
  • Nước Việt Nam nằm ở châu lục nào? Châu lục đó tiếp giáp với đại dương nào?

Lời giải:

Từng châu lục tiếp giáp với đại dương:
  • Châu Mĩ: Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Bắc Băng Dương.
  • Châu Phi: Ấn Độ Dương và Đại Tây Dương.
  • Châu Âu: Bắc Băng Dương và Đại Tây Dương.
  • Châu Á: Bắc Băng Dương, Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương
  • Châu Đại Dương: Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương
  • Châu Nam Cực: Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương
Nước Việt Nam nằm ở châu Á, tiếp giáp với Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương và Bắc Băng Dương.

KHÁM PHÁ

Câu hỏi 1. Quan sát hình 3 và chỉ núi, đồi, cao nguyên, đồng bằng, sông, hồ, biển.

Lời giải:

HS tự thực hiện.

Câu hỏi 2. Quan sát hình 3 và hình 4, em hãy mô tả núi, đồi, cao nguyên, đồng bằng dựa vào các từ gợi ý: cao, dốc, tương đối tròn, thoải, thấp, thường nhọn, bằng phẳng.

Lời giải:

  • Núi: cao, thường nhọn.
  • Đồi: tương đối tròn, thoải.
  • Cao nguyên: dốc, bằng phẳng
  • Đồng bằng: thấp, bằng phẳng.

THỰC HÀNH

Câu hỏi 1. Hoàn thành các bảng theo gợi ý sau:

Lời giải:

Hoàn thành bảng:

 

Núi

Đồi

Điểm giống

là dạng địa hình nhô cao

Điểm khác

Độ cao

Trên 500m

Dưới 200m

Đỉnh

Nhọn

Tương đối tròn

Sườn

Dốc

Thoải

 

 

Cao nguyên

Đồng bằng

Điểm giống

Bề mặt tương đối bằng phẳng.

 

Điểm khác

  • Có độ cao tuyệt đối trên 500m.
  • Sườn dốc.
  • Có độ cao tuyệt đối dưới 200m.
  • Không có sườn.

Câu hỏi 2. Quan sát từ hình 5 đến hình 11, chỉ và nói tên các dạng địa hình trên Trái Đất.

Lời giải:

  • Hình 5: Hồ
  • Hình 6: Sông
  • Hình 7: Núi
  • Hình 8: Cao nguyên
  • Hình 9: Đồi
  • Hình 10: Đồng bằng
  • Hình 11: Biển

VẬN DỤNG

Câu hỏi 1. Hãy kể tên một số núi, đồi, cao nguyên, đồng bằng, sông, hồ, biển mà em biết.

Lời giải:

Gợi ý:

  • Núi: núi Phan-xi-păng (Lào Cai), núi Hồng Lĩnh (Hà Tĩnh), núi Lang-biang (Lâm Đồng), núi Bà Đen (Tây Ninh), núi Bạch Mã (Thừa Thiên - Huế),...
  • Đồi: đồi chè Mộc Châu (Sơn La), đồi chè Cầu Đất (Đà Lạt), đồi chè Tân Cương (Thái Nguyên),...
  • Cao nguyên: cao nguyên đá Đồng Văn (Hà Giang), cao nguyên Mộc Châu (Sơn La), cao nguyên Pleiku (Gia Lai), cao nguyên Lâm Viên (Lâm Đồng),...
  • Đồng bằng: Đồng bằng châu thổ sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long,...
  • Sông: sông Hương, sông Mê-kông, sông Hồng, sông Thu Bồn, sông Bạch Đằng,...
  • Hồ: hồ Tây (Hà Nội), hồ Hoàn Kiếm (Hà Nội), hồ Trúc Bạch (Hà Nội), hồ Xuân Hương (Đà Lạt),...
  • Biển: biển Cửa Lò (Nghệ An), biển Mỹ Khê (Đà Nẵng), biển Cửa Đại (Quảng Nam), biển Bãi Cháy (Quảng Ninh),...

Câu hỏi 2. Nơi em đang sống có những dạng địa hình nào? Hãy mô tả về địa hình nơi đó.

Lời giải:

Nơi em đang sống (Hà Nội) là đồng bằng. Đồng bằng rộng lớn, khá bằng phẳng, thấp, có hệ thống sông ngòi dày đặc, đất đai màu mỡ, thuận lợi để trồng lúa nước.

Từ khóa tìm kiếm google:

giải tự nhiên xã hội 3 kết nối tri thức, giải tự nhiên xã hội 3 sách mới, giải tnxh 3 KNTT, giải bài Bề mặt Trái Đất
Phần trên, hocthoi.net đã soạn đầy đủ lý thuyết và bài tập của bài học: Giải tự nhiên xã hội 3 kết nối tri thức bài 28 Bề mặt Trái Đất . Bài học nằm trong chuyên mục: Giải tự nhiên và xã hội 3 kết nối tri thức. Phần trình bày do Quỳnh Chi tổng hợp và thực hiện giải bài. Nếu có chỗ nào chưa rõ, có phần nào muốn hiểu rộng thêm, bạn đọc vui lòng comment bên dưới. Ban biên tập sẽ giải đáp giúp các bạn trong thời gian sớm nhất.

Bài soạn các môn khác

Bình luận