Danh mục bài soạn

Giải SBT KTPL 10 sách cánh diều bài 4 Cơ chế thị trường

Hướng dẫn giải bài Cơ chế thị trường 10 bộ sách cánh diều. Đây là một trong những bộ sách mới được bộ Giáo dục và đào tạo phê duyệt nên ít nhiều học sinh còn bỡ ngỡ và gặp nhiều khó khăn trong quá trình học. Do đó, hãy để Hocthoi.net là công cụ đắc lực hỗ trợ các em, giúp các em thêm tự tin trong học tập.

Giải đáp câu hỏi và bài tập

Bài tập 1: Hiện nay, ở hầu hết các quốc gia trên thế giới, nền kinh tế đang vận hành theo cơ chế nào?

(Khoanh tròn chữ cái trước câu em lựa chọn)

A. Cơ chế tự cung tự cấp.                        B. Cơ chế kế hoạch hóa tập trung.

C. Cơ chế chỉ huy của Chính phủ.            D. Cơ chế thị trường.

Bài tập 2: Giả sử trên thị trường có hai nhà sản xuất sản phẩm chế biến từ thịt lợn và thịt bò. Khi tình hình dịch bệnh gia súc trên đàn lợn diễn biến phức tạp, sản lượng lợn nuôi giảm, giá thịt lợn trên thị trường tăng thì sản phẩm chế biến từ thịt lợn cũng tăng giá. Do giá tăng, nhiều người có xu hướng chuyển dần sang dùng sản phẩm chế biến từ thịt bò để thay thế, làm giả sản phẩm từ thịt bò cũng có xu hướng tăng theo. Nhu cầu dùng sản phẩm thịt lợn giảm sút lại làm giảm giá sản phẩm này. Giá sản phẩm thịt lợn giảm dần lại kéo người tiêu dùng quay trở lại mua sản phẩm thịt lợn.

a) Em hãy cho biết giá cả sản phẩm từ thịt bò và thịt lợn ở mỗi thời điểm trên thị trường được xác định thông qua tác động qua lại của những chủ thể kinh tế nào.

b) Ngoài yếu tố giá cả, theo em, sự thay đổi hành vi của các chủ thể kinh tế, thị trường còn có thể do tác động của yếu tố nào nữa?

Bài tập 3: Nội dung nào dưới đây không thuộc về ưu điểm của cơ chế thị trường?

(Khoanh tròn chữ cái trước câu em lựa chọn)

A. Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hoá.

B. Tạo động lực sáng tạo cho các chủ thể kinh tế.

C. Nâng cao hiệu quả quản lí kinh tế của Nhà nước.

D. Kích thích chủ thể kinh tế cải tiến kĩ thuật.

Bài tập 4: Cơ chế thị trường có ưu điểm là điều tiết sản xuất một cách tối ưu, thể hiện ở nhận định nào sau đây?

(Khoanh tròn chữ cái trước cậu em lựa chọn)

A. Cơ chế thị trường làm cho chi phí sản xuất khác biệt giữa các ngành sản xuất khác nhau.

B. Cơ chế thị trường phân bổ lại các yếu tố của quá trình sản xuất từ ngành này sang ngành khác.

C. Cơ chế thị trường làm cho thu nhập của người sản xuất khác biệt giữa ngành này với ngành khác.

D. Cơ chế thị trường phân phối lại lợi nhuận giữa ngành này với ngành khác.

Bài tập 5: Cuối tháng Tám hằng năm, thị trường sản phẩm quần áo thời trang có sự thay đổi. Lượng tiêu thụ quần áo thời trang mùa hè của người dân bắt đầu giảm sút, các chủ cửa hàng thời trang trong thành phố chuyển dần sang nhập và bán hàng thời trang thu đông, vì mặt hàng này có lượng khách hàng tăng dần, giá cao, sản phẩm tiêu thụ nhanh.

Trong trường hợp này, sự thay đổi chủng loại sản phẩm của những người kinh doanh mặt hàng quần áo thể hiện ưu điểm nào của cơ chế thị trường?

A. Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hoá.

B. Tạo động lực sáng tạo cho người sản xuất kinh doanh.

C. Phân hóa thu nhập giữa người sản xuất và người phân phối.

D. Tạo năng suất lao động cao hơn cho người sản xuất.

Bài tập 6: Cơ chế thị trường điều tiết lưu thông hàng hóa thể hiện thông qua cách thức nào dưới đây?

(Khoanh tròn chữ cái trước câu em lựa chọn)

A. Hàng hóa được lưu chuyển từ nơi có giá cả cao đến nơi có giá cả thấp.

B. Hàng hóa được lưu chuyển từ nơi có giá cả thấp đến nơi có giá cả cao.

C. Hàng hóa được lưu chuyển từ thị trường trong nước tới thị trường nước ngoài.

D. Hàng hóa được lưu chuyển từ thị trường nước ngoài vào thị trường trong nước.

Bài tập 7: Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, đối mặt với thách thức cạnh tranh từ các nước khác có cùng lợi thế về xuất khẩu hàng dệt may, doanh nghiệp dệt may Việt Nam cần lựa chọn việc làm nào dưới đây để đứng vững và phát triển trong cơ chế thị trường?

(Khoanh tròn chữ cái trước câu em lựa chọn)

A. Đầu tư đổi mới công nghệ.

B. Mở rộng quy mô sản xuất.

C. Cắt giảm chi phí xử lí chất thải.

D. Cắt giảm chi phí nhân công.

Bài tập 8: Nông sản Việt Nam ngày càng được ưa chuộng tại các thị trường yêu cầu sản phẩm chất lượng cao ở châu Âu và Hoa Kỳ. Tại Đức, Việt Nam hiện là nguồn cấp hạt điều số một, nhờ sản lượng ổn định và chất lượng đảm bảo. Việt Nam cũng là nguồn cung cà phê lớn nhất tại thị trường Nga về sản lượng và đứng thứ hai ở thị trường này về kim ngạch sau Braxin. Trong 9 tháng đầu năm 2021, Nga nhập khẩu cà phê từ Việt Nam đạt trên 61 000 tấn, trị giá 116 triệu USD, giảm 8% về lượng, nhưng tăng 4% về trị giá so với cùng kì năm 2020, Việt Nam là thị trường cung cấp hàng rau quả chế biến lớn thứ mười một cho Hoa Kỳ trong 9 tháng đầu năm 2021, kim ngạch đạt 171,9 triệu USD, tăng 49,9% so với cùng kì năm 2020. Việt Nam chiếm 2,3% tổng trị giá nhập khẩu của Hoa Kỳ trong lĩnh vực này, tăng 0,5% so với cùng kì năm 2020.

(Theo baochinhphu.vn)

a) Thông tin trên cho em biết về ưu điểm gì của cơ chế thị trường?

b) Theo em, để phát huy được ưu điểm đó của cơ chế thị trường, các chủ thể có liên quan cần nắm bắt được những thông tin gì?

Bài tập 9: Để thu được lợi nhuận ổn định và phát triển sản xuất kinh doanh, các chủ thể sản xuất luôn cố gắng tập trung đầu tư vào cải tiến kĩ thuật, nâng cao tay nghề của người lao động để nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm. Điều này thể hiện ưu điểm nào dưới đây của cơ chế thị trường?

(Khoanh tròn chữ cải trước câu em lựa chọn)

A. Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hoá.

B. Tạo động lực sáng tạo, kích thích cải tiến kĩ thuật.

C. Thúc đẩy liên kết và hội nhập kinh tế giữa các vùng.

D. Tạo sự cạnh tranh giữa những người sản xuất với nhau.

Bài tập 10: Em hãy cho biết nhận định nào dưới đây không nói về nhược điểm của cơ chế thị trường.

(Khoanh tròn chữ cải trước câu em lựa chọn)

A. Tiềm ẩn rủi ro làm cho nền kinh tế mất cân đối.

B. Có thể gây ra tình trạng người sản xuất bị thua lỗ.

C. Có thể gây ra tình trạng Nhà nước bị thất thu thuế.

D. Tiềm ẩn nguy cơ làm nguồn lực kinh tế suy giảm.

Bài tập 11: Xử lí thông tin

Các hình thức sản xuất, kinh doanh hàng giả tại thị trường Hà Nội

TT

Loại hàng giả

2018

2019

2020

Số vụ

Tỉ lệ (%)

Số vụ

Tỉ lệ (%)

Số vụ

Tỉ lệ (%)

1

Giả về chất lượng và công dụng

476

31,0%

340

23,6%

158

13,5%

2

Giả mạo nhãn hiệu hàng hóa, bao bì hàng hóa

354

23,1%

348

24,2%

298

25,5%

3

Giả mạo về sở hữu trí tuệ

470

30,6% 

484

33.6%

435

37,3%

4

Các loại tem, nhãn, bao bì hàng hóa giả

235

15,3%

267

18,6%

276

23,7%

TỔNG CỘNG

1.535

100%

1.439

100%

1.167

100%

(Theo Cục Quản lí thị trường Hà Nội)

a) Thông tin trên đề cập đến nhược điểm nào của cơ chế thị trường?

b) Vì sao một số chủ thể trên thị trường lựa chọn sản xuất và kinh doanh hàng giả? Hành vi này gây tác hại gì cho xã hội?

c) Từ thông tin, em hãy cho biết các chủ thể sản xuất kinh doanh có thể gia mạo về những phương diện nào. Trong các loại hàng giả, loại nào chiếm số lượng lớn?

d) Hãy lấy thêm các ví dụ cụ thể về hàng giả trên thị trường mà em biết.

Bài tập 12: Em hãy cho biết, nhận định nào sau đây nói về nhược điểm của cơ chế thị trường.

(Khoanh tròn chữ cái trước câu em lựa chọn)

A. Làm cho môi trường bị suy thoái.          B. Khai thác tối đa mọi nguồn lực.

C. Thúc đẩy phát triển kinh tế.                   D. Kích thích đổi mới công nghệ.

Bài tập 13: Hành vi khai thác lâm sản quá mức làm cho rừng bị tàn phá, gây hiện tượng lũ lụt, hạn hán ảnh hưởng đến môi trường và sản xuất của con người thể hiện nhược điểm nào của cơ chế thị trường?

(Khoanh tròn chữ cái trước câu em lựa chọn)

A. Mất cân đối giữa sản xuất và tiêu dùng,

B. Lạm dụng tài nguyên thiên nhiên.

C. Gây suy thoái môi trường xã hội.

D. Phân hoá xã hội về thu nhập.

Bài tập 14: Giá hạt tiêu ngày 16/5/2021 ở Việt Nam dao động trong khoảng 64.000 - 68.000 đồng/kg. Cục Xuất nhập khẩu (Bộ Công Thương) dự báo trong thời gian tới, giá hạt tiêu toàn cầu có xu hướng đi xuống.

(Theo Tạp chí Công Thương, ngày 17/5/2021)

a) Em biết được điều gì về giá sản phẩm hạt tiêu từ thông tin trên?

b) Dự báo sự biến động của giá hạt tiêu sẽ là điều cần quan tâm của chủ thể kinh tế nào?

Bài tập 15: Theo Tổng cục Thống kê, do nhu cầu tiêu dùng của người dân trong dịp Lễ ông Công, ông Táo và chuẩn bị Tết tăng cao, giá hàng hoá và dịch vụ thiết yếu tăng vào dịp Tết. Giá tiêu dùng tháng 01/2022 của một số nhóm hàng thực phẩm tăng so với tháng trước như sau: Giá thịt lợn tháng 01/2022 tăng 1,79%; giá trứng các loại tăng 0,91%; giá thịt gia cầm tươi sống tăng 0,57%...

(Theo vov.vn, ngày 29/01/2022)

a) Thông tin về giá cả nêu trên cho em biết điều gì về tình hình thị trường thực phẩm dịp tết Nguyên đán?

b) Các chủ thể kinh tế có thể điều chỉnh hành vi của mình như thế nào từ thông tin về biến động giá cả thị trường?

Bài tập 16: Giả định, do tác động của dịch bệnh nên giá cả thịt lợn trên thị trường tăng cao. Là người tiêu dùng thông minh, em sẽ ứng xử như thế nào trong bối cảnh đó? Việc thay đổi hành vi tiêu dùng của em minh hoạ cho chức năng nào của giá cả thị trường?

Từ khóa tìm kiếm google:

Giải SBT KTPL 10 cánh diều bài 4, giải sách bài tập giáo dục kinh tế pháp luật 10 CD bài Cơ chế thị trường, giải sách bài tập môn KTPL 10 cánh diều bài 4
Phần trên, hocthoi.net đã soạn đầy đủ lý thuyết và bài tập của bài học: Giải SBT KTPL 10 sách cánh diều bài 4 Cơ chế thị trường . Bài học nằm trong chuyên mục: Giải SBT giáo dục kinh tế pháp luật 10 cánh diều. Phần trình bày do Trần Ngọc CTV tổng hợp và thực hiện giải bài. Nếu có chỗ nào chưa rõ, có phần nào muốn hiểu rộng thêm, bạn đọc vui lòng comment bên dưới. Ban biên tập sẽ giải đáp giúp các bạn trong thời gian sớm nhất.

Bài soạn các môn khác

Bình luận