Danh mục bài soạn

Giải SBT Cánh diều môn KHTN 8 bài 5 Tính theo phương trình hóa học

Hướng dẫn giải chi tiết bài 5 Tính theo phương trình hóa học sách bài tập KHTN 8 cánh diều. Đây là một trong những bộ sách mới được bộ Giáo dục và đào tạo phê duyệt nên ít nhiều học sinh còn bỡ ngỡ và gặp nhiều khó khăn trong quá trình học. Do đó, hãy để Hocthoi là công cụ đắc lực hỗ trợ các em, giúp các em thêm tự tin trong việc học môn Khoa học tự nhiên 8

Câu 5.1: Đốt cháy hoàn toàn 1,24 gam phosphorus trong bình chứa 1,92 gam khí oxygen (ở đkc) tạo thành phosphorus pentoxide (P$_{2}$O$_{5}$). Khối lượng chất còn dư sau phản ứng là

A. 0,68 gam.                 B. 0,64 gam.                 C. 0,16 gam.                 D. 0,32 gam.

Trả lời

Chọn đáp án D.

PTHH: 4P + 5O$_{2}$ $\overset{t^{o}}{\rightarrow}$ 2P$_{2}$O$_{5}$

$n_{P}=\frac{m_{P}}{M_{P}}=\frac{1,24}{31}$ = 0,04 mol

$n_{O_{2}}=\frac{m_{O_{2}}}{M_{O_{2}}}=\frac{1,92}{32}$ = 0,06 mol

Theo PTHH: 4 mol P phản ứng với 5 mol O$_{2}$ => 0,04 mol P phản ứng với 0,05 mol O$_{2}$

Số mol O$_{2}$ còn dư là: 0,06 - 0,05 = 0,01 mol.

Khối lượng O$_{2}$ dư là: 0,01.32 = 0,32 gam.

Câu 5.2: Cho 4,8 gam Mg tác dụng với dung dịch chứa 3,65 gam hydrochloric acid (HCl) thu được magnesium chloride (MgCl$_{2}$) và khí hydrogen. Thể tích khí H$_{2}$ thu được ở đkc là

A. 2,2400 lít.                   B. 2,4790 lít.                    C. 1,2395 lít.                    D. 4,5980 lít.

Trả lời

Chọn đáp án C.

PTHH: Mg + 2HCl → MCl$_{2}$ + H$_{2}$

$n_{Mg}=\frac{m_{Mg}}{M_{Mg}}=\frac{4,8}{24}$ = 0,2 mol

$n_{HCl}=\frac{m_{HCl}}{M_{HCl}}=\frac{3,65}{36,5}$ = 0,1 mol

Theo PTHH: 1 mol Mg phản ứng với 2 mol HCl => Tính theo số mol của HCl

2 mol HCl sinh ra 1 mol H$_{2}$ => Số mol H2 sinh ra là: 0,1:2 = 0,05 mol.

Thể tích H$_{2}$ ở đktc là: 0,05.24,79 = 1,2395 lít

Câu 5.3: Trong phòng thí nghiệm, khí O2 được điều chế từ phản ứng nhiệt phân potassium permanganate (KMnO$_{4}$): 2KMnO$_{4}$ → K$_{2}$MnO$_{4}$ + MnO$_{2}$ + O$_{2}$↑

Đem nhiệt phân hoàn toàn 7,9 gam potassium permanganate thu được khối lượng khí O$_{2}$ là

A. 0,2 gam.                  B. 1,6 gam.                  C. 0,4 gam.                  D. 0,8 gam.

Trả lời

Chọn đáp án D.

$n_{KMnO_{4}}=\frac{m_{KMnO_{4}}}{M_{KMnO_{4}}}=\frac{7,9}{158}$ = 0,05 mol

Theo PTHH: 2 mol KMnO$_{4}$ nhiệt phân sinh ra 1 mol O$_{2}$

=> Số mol O$_{2}$ sinh ra là: 0,05 : 2 = 0,025 mol.

Khối lượng khí O$_{2}$ sinh ra là: $m_{O_{2}}=n_{O_{2}}.M_{O_{2}}$ = 0,025.32 = 0,8 gam

Câu 5.4: Nhiệt phân potassium chlorate (KCIO$_{3}$) thu được potassium chloride (KCI) và khí oxygen theo sơ đồ phản ứng: KCIO$_{3}$ $\overset{xt,t^{o}}{\rightarrow}$ KCl + O$_{2}$↑.

a) Hoàn thành phương trình hoá học của phản ứng trên.

b) Biết khối lượng potassium chlorate đem nung là 36,75 gam, thể tích khí oxygen thu được là 6,69 lít (ở đkc). Hiệu suất của phản ứng là

A. 54,73%.                  B. 60,00%.                  C. 90,00%.                  D. 70,00%.

Trả lời

a) 2KCIO$_{3}$ $\overset{xt,t^{o}}{\rightarrow}$ 2KCl + 3O$_{2}$↑.

b) Chọn đáp án B.

$n_{KClO_{3}}=\frac{m_{KClO_{3}}}{M_{KClO_{3}}}=\frac{36,75}{122,5}$ = 0,3 mol.

$n_{O_{2}}=\frac{V_{O_{2}}}{24,79}=\frac{6,69}{24,79}\approx $ 0,27 mol.

Theo PTHH: 2 mol KCIO$_{3}$ nhiệt phân sinh ra 3 mol O$_{2}$

=> Số mol KCIO$_{3}$ phản ứng là: 0,27.$\frac{2}{3}$ = 0,18 mol.

Hiệu suất của phản ứng là: $\frac{0,18}{0,3}$ = 60%.

Câu 5.5: Đốt cháy hoàn toàn a gam bột aluminium cần dùng hết 19,2 gam khí O$_{2}$ và thu được b gam aluminium oxide (Al$_{2}$O$_{3}$) sau khi kết thúc phản ứng. Giá trị của a và b lần lượt là

A. 21,6 và 40,8.           B. 91,8 và 12,15.            C. 40,8 và 21,6.           D. 12,15 và 91,8.

Trả lời

Chọn đáp án A.

$n_{O_{2}}=\frac{m_{O_{2}}}{M_{O_{2}}}=\frac{19,2}{32}$ = 0,6 mol

PTHH: 4Al + 3O$_{2}$ $\overset{t^{o}}{\rightarrow}$ 2Al$_{2}$O$_{3}$

(mol)    0,8 ← 0,6   →    0,4

Khối lượng bột aluminium cần dùng là: a = 0,8.27 = 21,6 gam.

Khối lượng aluminium oxide thu được là: b = 0,4.102 = 40,8 gam.

Câu 5.6: Đốt cháy than đá (thành phần chính là carbon) sinh ra khí carbon dioxide theo phương trình hoá học sau: C + O$_{2}$ $\overset{t^{o}}{\rightarrow}$ CO$_{2}$

Biết khối lượng than đá đem đốt là 30 gam, thể tích khí CO$_{2}$ đo được (ở đkc) là 49,58 lít. Thành phần phần trăm về khối lượng của carbon trong than đá là

A. 40,0%.                     B. 66,9%.                  C. 80,0%                     D. 6,7%. 

Trả lời

Chọn đáp án C.

$n_{O_{2}}=\frac{V_{O_{2}}}{24,79}=\frac{49,58}{24,79}\approx$ 2 mol

PTHH: C + O$_{2}$ $\overset{t^{o}}{\rightarrow}$ CO$_{2}$

(mol)   2 ←  2

Phần trăm về khối lượng của carbon trong than đá là: 

$%m_{C}=\frac{m_{C}}{m_{than}}=\frac{2.12}{30}$.100% = 80%

Câu 5.7: Trong công nghiệp, để sản xuất vôi sống (có thành phần chính là CaO), người ta nung đá vôi (có thành phần chính là CaCO$_{3}$) theo phương trình hóa học sau: CaCO$_{3}$ $\overset{t^{o}}{\rightarrow}$ CaO + CO$_{2}$↑

Tính khối lượng CaO thu được khi nung 1 tấn CaCO$_{3}$ nếu hiệu suất phản ứng là

a) 100%.                                                                         b) 90%.

Trả lời

Đổi 1 tấn = 1 000 000 gam

$n_{CaCO_{3}}=\frac{m_{CaCO_{3}}}{M_{CaCO_{3}}}=\frac{1 000 000}{100}$ = 10 000 mol.

PTHH: CaCO$_{3}$ $\overset{t^{o}}{\rightarrow}$ CaO + CO2↑

Theo PTHH: $n_{CaCO_{3}}=n_{CaO}$

a) Hiệu suất 100%

$n_{CaO}$ = 10 000 mol => $m_{CaO}$ = 10 000.56 = 560 000 gam.

b) Hiệu suất 90%

$n_{CaO}$ = 10 000.90% = 9 000 mol => $m_{CaO}$ = 9 000.56 = 504 000 gam.

Câu 5.8: Trong công nghiệp, nhôm được sản xuất từ aluminium oxide (Al$_{2}$O$_{3}$) theo phương trình hoá học sau: 2Al$_{2}$O$_{3}$ 4Al + 3O$_{2}$↑

Một loại quặng boxide có chứa 85% là Al$_{2}$O$_{3}$. Hãy tính khối lượng nhôm được tạo thành từ 2 tấn quặng boxide, biết hiệu suất của quá trình sản xuất là 90%.

Trả lời

Trong 2 tấn quặng có:

$m_{Al_{2}O_{3}}$ = 2.85% = 1,7 tấn.

$n_{Al_{2}O_{3}}=\frac{m_{Al_{2}O_{3}}}{M_{Al_{2}O_{3}}}=\frac{1,7.10^{6}}{102}=\frac{50000}{3}$ mol

Theo PTHH: $\frac{n_{Al_{2}O_{3}}}{n_{Al}}=\frac{2}{4}=\frac{1}{2}\Rightarrow n_{Al}=\frac{50000}{3}.\frac{2}{1}=\frac{100000}{3}$ mol

$m_{Al(lt)}=\frac{100000}{3}.27$ = 900 000 gam = 900 kg.

Do hiệu suất chỉ đạt 90% nên khối lượng nhôm thu được trong thực tế là:

$m_{Al(tt)}$ = 900.90% = 810 kg.

Từ khóa tìm kiếm google:

Giải sách bài tập khoa học tự nhiên 8 cánh diều, Giải SBT khoa học tự nhiên 8 CD, Giải sách bài tập khoa học tự nhiên CD bài 5 Tính theo phương trình hóa học
Phần trên, hocthoi.net đã soạn đầy đủ lý thuyết và bài tập của bài học: Giải SBT Cánh diều môn KHTN 8 bài 5 Tính theo phương trình hóa học . Bài học nằm trong chuyên mục: Giải SBT Khoa học tự nhiên 8 cánh diều. Phần trình bày do Ngọc Hà CTV tổng hợp và thực hiện giải bài. Nếu có chỗ nào chưa rõ, có phần nào muốn hiểu rộng thêm, bạn đọc vui lòng comment bên dưới. Ban biên tập sẽ giải đáp giúp các bạn trong thời gian sớm nhất.

Bài soạn các môn khác

Bình luận