Danh mục bài soạn

Giải SBT Cánh diều môn KHTN 8 bài 4 MoL và tỉ khối của chât khí

Hướng dẫn giải chi tiết bài 4 MoL và tỉ khối của chât khí sách bài tập KHTN 8 cánh diều. Đây là một trong những bộ sách mới được bộ Giáo dục và đào tạo phê duyệt nên ít nhiều học sinh còn bỡ ngỡ và gặp nhiều khó khăn trong quá trình học. Do đó, hãy để Hocthoi là công cụ đắc lực hỗ trợ các em, giúp các em thêm tự tin trong việc học môn Khoa học tự nhiên 8

Câu 4.1: Số nguyên tử hydrogen trong 0,05 mol khí hydrogen là

A. 3,01 × 10$^{22}$.                                      B. 3,01 × 10$^{23}$.

C. 6,02 × 10$^{22}$.                                      D. 6,02 × 10$^{24}$.

Trả lời

Chọn đáp án A

Số nguyên tử hydrogen trong 0,05 mol khí hydrogen là:

0,05 x 6,022 × 10$^{23}$ = 3,01 × 10$^{22}$ (nguyên tử)

Câu 4.2: a mol khí chlorine có chứa 12,04 × 10$^{23}$ phân tử Cl$_{2}$. Giá trị của a là

A. 2.                                 B. 6.                                 C. 4.                                 D. 0,5.

Trả lời

Chọn đáp án A.

Số mol khí chlorine là: $a=\frac{12,04.10^{23}}{6,022.10^{23}}$ = 2 (mol)

Câu 4.3: Điền thông tin còn thiếu vào chỗ … trong các câu sau.

a) Khối lượng của 2 mol Mg(OH)$_{2}$ là .....

b) Số mol của 50 g CaCO$_{3}$ là .....

c) Số mol của 27 g nước là ......

d) Khối lượng của 0,2 mol Na$_{2}$O là ....

e) Số nguyên tử oxygen có trong 0,5 mol CO$_{2}$ là ...

Trả lời

a) 116 gam.

Khối lượng của 2 mol Mg(OH)$_{2}$ là: m = n.M = 2.58 = 116 gam.

b) 0,5 mol.

Số mol của 50 g CaCO$_{3}$ là: n = $\frac{m}{M}=\frac{50}{100}$ = 0,5 mol

c) 1,5 mol.

Số mol của 27 g nước là: n = $\frac{m}{M}=\frac{27}{18}$ = 1,5 mol

d) 12,4 gam.

Khối lượng của 0,2 mol Na$_{2}$O là: m = n.M = 0,2.62 = 12,4 gam

e) 6,022 × 10$^{23}$.

Một phân tử CO$_{2}$ có 2 nguyên tử oxygen.

Số nguyên tử oxygen có trong 0,5 mol CO$_{2}$ là: 2 x 0,5 x 6,022 × 10$^{23}$ = 6,022 × 10$^{23}$

Câu 4.4: a) Hoàn thành thông tin trong bảng sau bằng cách điền vào chỗ .... cho phù hợp.

Ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất

Chất khí X

Chất khí Y

Chất khí Z

Số mol (mol)

1,5

3

......

Thể tích (lít)

......

72

48

b) Hãy vẽ hình (lập phương, cầu,...) so sánh thể tích của các chất khí trên ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.

Trả lời

a) 72 = 24 x 3 => V = 24 x n => n = $\frac{V}{24}$

Ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất

Chất khí X

Chất khí Y

Chất khí Z

Số mol (mol)

1,5

3

2

Thể tích (lít)

36

72

48

b) 

Câu 4.5: Cho biết khối lượng của N phân tử những chất sau: khí oxygen (O$_{2}$), muối ăn (NaCl), hydrochloric acid (HCI), sodium hydroxide (NaOH), carbon dioxide (CO$_{2}$), sulfuric acid (H$_{2}$SO$_{4}$).

Trả lời

Khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử/ phân tử của một chất là khối lượng mol (M) của chất đó.

$M_{O_{2}}$ = 16.2 = 32 (gam/mol)

$M_{NaCl}$ = 23 + 35,5 = 58,5 (gam/mol)

$M_{HCl}$ = 1 + 35,5 = 36,5 (gam/mol)

$M_{NaOH}$ = 23 + 16 + 1 = 40 (gam/mol)

$M_{CO_{2}}$ = 12 + 16.2 = 44 (gam/mol)

$M_{H_{2}SO_{4}}$ = 1.2 + 32 + 16.4 = 98 (gam/mol)

Câu 4.6: Xác định tên nguyên tố, biết:

a) 0,02 mol nguyên tố X có khối lượng là 1,28 gam.

b) 0,5 mol nguyên tố Y có khối lượng là 16 gam.

c) 0,2 mol nguyên tố Z có khối lượng là 6,2 gam.

Trả lời

a) $M_{X}=\frac{m_{X}}{n_{X}}=\frac{1,28}{0,02}$ = 64 (gam/mol). Vậy X là nguyên tố đồng (copper (Cu)).

b) $M_{Y}=\frac{m_{Y}}{n_{Y}}=\frac{16}{0,5}$ = 32 (gam/mol). Vậy Y là nguyên tố lưu huỳnh (sulfur (S)).

c) $M_{Z}=\frac{m_{Z}}{n_{Z}}=\frac{6,2}{0,2}$ = 31 (gam/mol). Vậy Z là nguyên tố phosphorus (P).

Câu 4.7: Một hợp chất có công thức hoá học XO$_{2}$ có khối lượng mol phân tử là 44 gam/mol. Tìm nguyên tố X.

Trả lời

M$_{X}$ = 44 – 16 × 2 = 12. Vậy X là nguyên tố carbon (C).

Câu 4.8: Tính số mol và thể tích (ở đkc) của 6,4 gam các chất khí X, Y và Z biết:

a) Tỉ khối của khí X đối với H$_{2}$ là 16.

b) Tỉ khối của khí Y đối với O$_{2}$ là 2.

c) Tỉ khối của CO$_{2}$ đối với khí Z là 2,75.

Trả lời

a) $M_{H_{2}}$ = 1.2 = 2 (gam/mol); $M_{X}=d_{X/H_{2}}.M_{H_{2}}$ = 16.2 = 32 (gam/mol).

=> $n_{X}=\frac{m_{X}}{M_{X}}=\frac{6,4}{32}$ = 0,2 (mol); V$_{X}$ = n$_{X}$.24,79 = 0,2. 24,79 = 4,958 (lít).

b) $M_{O_{2}}$ = 16.2 = 32 (gam/mol); $M_{Y}=d_{Y/O_{2}}.M_{O_{2}}$ = 2.32 = 64 (gam/mol).

=> $n_{Y}=\frac{m_{Y}}{M_{Y}}=\frac{6,4}{64}$ = 0,1 (mol); V$_{Y}$ = n$_{Y}$.24,79 = 0,1. 24,79 = 2,479 (lít).

c) $M_{CO_{2}}$ = 12 + 16.2 = 44 (gam/mol); $M_{Z}=\frac{M_{CO_{2}}}{d_{CO_{2}/Z}}=\frac{44}{2,75}$ = 16 (gam/mol).

=> $n_{z}=\frac{m_{z}}{M_{z}}=\frac{6,4}{16}$ = 0,4 (mol); V$_{Z}$ = n$_{Z}$.24,79 = 0,4. 24,79 = 9,916 (lít).

Câu 4.9: Có 5 bình (1), (2), (3), (4) và (5) có thể tích bằng nhau, ở cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất, mỗi bình chứa đầy một trong các khí sau: oxygen, nitrogen, hydrogen, carbon dioxide (CO$_{2}$) và carbon monoxide (CO).

a) Số mol chất và số phân tử của mỗi chất khí có trong mỗi bình có bằng nhau không? Vì sao?

b) Xác định khí có trong mỗi bình, biết bình (1) có khối lượng khí nhỏ nhất, bình (3) có khối lượng khí lớn nhất, khối lượng khí trong bình (2) và (5) bằng nhau.

Trả lời

a) Ở cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất thì các chất khí có thể tích bằng nhau sẽ có cùng số mol chất và số phân tử khí.

b) Bình (1) có khối lượng khí nhỏ nhất nên chứa khí hydrogen (do $M_{H_{2}}$ = 2 gam/mol)

Bình (3) có khối lượng khí lớn nhất nên chứa khí carbon dioxide (do $M_{CO_{2}}$ = 44 gam/mol)

Khối lượng khí trong bình (2) và (5) bằng nhau nên bình (2) và (5) chứa khí carbon monoxide hoặc nitrogen (do $M_{N_{2}}=M_{CO}$ = 28 gam/mol)

Bình còn lại (bình 4) chứa khí oxygen.

Câu 4.10: Hãy viết công thức hoá học của hai chất khí nhẹ hơn không khí, hai chất khí nặng hơn không khí.

Trả lời

- Công thức hoá học của một số chất khí nhẹ hơn không khí (có phân tử khối nhỏ hơn 29): H$_{2}$ (M = 2 gam/mol), N$_{2}$ (M = 28 gam/mol), CO (M = 28 gam/mol), methane CH$_{4}$ (M = 16 gam/mol),...

- Công thức hoá học của một số chất khí nặng hơn không khí (có phân tử khối lớn hơn 29): O$_{2}$ (M = 32 gam/mol), CO$_{2}$ (M = 44 gam/mol), Cl$_{2}$ (M = 71 gam/mol), SO$_{2}$ (M = 64 gam/mol),...

Câu 4.11: Vì sao trong các rạp chiếu phim, nhà hát, người ta thường thiết kế cửa sổ ở phía dưới, gần với sàn nhà?

Trả lời

Ở những nơi như rạp chiếu phim, rạp hát,... khi có đông người thì lượng khí CO$_{2}$ thở ra lớn hơn bình thường. Vì vậy, các cửa sổ thường được thiết kế ở phía

dưới gần sàn nhà để khí CO$_{2}$ (nặng hơn không khí, nằm nhiều ở sát mặt đất) thoát ra ngoài dễ dàng hơn.

Từ khóa tìm kiếm google:

Giải sách bài tập khoa học tự nhiên 8 cánh diều, Giải SBT khoa học tự nhiên 8 CD, Giải sách bài tập khoa học tự nhiên CD bài 4 MoL và tỉ khối của chât khí
Phần trên, hocthoi.net đã soạn đầy đủ lý thuyết và bài tập của bài học: Giải SBT Cánh diều môn KHTN 8 bài 4 MoL và tỉ khối của chât khí . Bài học nằm trong chuyên mục: Giải SBT Khoa học tự nhiên 8 cánh diều. Phần trình bày do Ngọc Hà CTV tổng hợp và thực hiện giải bài. Nếu có chỗ nào chưa rõ, có phần nào muốn hiểu rộng thêm, bạn đọc vui lòng comment bên dưới. Ban biên tập sẽ giải đáp giúp các bạn trong thời gian sớm nhất.

Bài soạn các môn khác

Bình luận