CHỦ ĐỀ 5: ĐIỆN
BÀI 21: MẠCH ĐIỆN
A. TRẮC NGHIỆM
1. NHẬN BIẾT
Câu 1: Kí hiệu nào sau đây là kí hiệu của nguồn điện (pin, ắc – qui):
Câu 2: Kí hiệu nào sau đây là kí hiệu của bóng đèn:
Câu 3: Kí hiệu nào sau đây là kí hiệu của chuông điện:
Câu 4: Kí hiệu nào sau đây là kí hiệu của điện trở:
Câu 5: Chọn cách mắc đúng của các nguồn điện trên hình 11.2
Cách (1)
Cách (2)
Cách (3)
Cách (4)
Câu 6: Công dụng của cầu chì là gì?
Bảo vệ an toàn cho đồ dùng điện
Bảo vệ an toàn cho mạch điện
Bảo vệ an toàn cho đồ dùng điện và mạch điện
Đáp án khác
Câu 7: Số liệu kĩ thuật ghi trên cầu chì là:
Điện áp định mức
Dòng điện định mức
Điện áp và dòng điện định mức
Đáp án khác
Câu 8: Cầu chì thường được mắc ở vị trí nào ?
Trên dây pha, giữa công tắc và ổ lấy điện.
Trên dây pha, dưới công tắc và ổ lấy điện.
Trên dây pha, trước công tắc và ổ lấy điện.
Tất cả đều đúng
Câu 9: Cầu chì giúp bảo vệ an toàn cho đồ dùng điện, mạch điện khi:
Ngắn mạch
Quá tải
Ngắn mạch hoặc quá tải
Ngắn mạch và quá tải
Câu 10: Cầu chì, cầu dao tự động, rowle có tác dụng gì:
Dẫn điện
Bảo vệ mạch điện
Phát tín hiệu bằng âm thanh
Đáp án khác
Câu 11: Chuông điện có tác dụng gì:
Dẫn điện
Bảo vệ mạch điện
Phát tín hiệu bằng âm thanh
Đáp án khác
Câu 12: Chuông điện hoạt động là do:
tác dụng nhiệt của dòng điện.
tác dụng từ của thỏi nam châm (nam châm vĩnh cửu) gắn trong chuông điện.
tác dụng từ của dòng điện.
tác dụng hút và đẩy của các vật bị nhiễm điện.
2. THÔNG HIỂU
Câu 1: Chọn phát biểu đúng:
Dây chảy mắc song song với mạch điện cần bảo vệ
Dây chảy mắc nối tiếp với mạch điện cần bảo vệ
Dây chảy mắc song song hay nối tiếp với mạch điện cần bảo vệ tùy thuộc từng trường hợp cụ thể
Đáp án khác
Câu 2: Vì sao nói aptomat an toàn hơn so với cầu chì ?
Aptomat là thiết bị vừa đóng cắt vừa bảo vệ mạch điện
Aptomat tự động cắt điện khi có sự cố chập mạch
Aptomat có thể thay thế cầu dao, đóng cắt nhanh
Tất cả đều đúng
Câu 3: Điền từ thích hợp vào chỗ trống
Chiều dòng điện là chiều từ………………..qua…………..và………………tới của nguồn điện
Cực dương, dẫn dây, cực âm, thiết bị điện
Cực dương, dẫn dây, thiết bị điện, cực âm
Cựa âm, dẫn dây, thiết bị điện. cực dương
Cực âm, thiết bị điện, dẫn dây, cực dương
Câu 4: Chọn câu trả lời đúng
Dòng chuyển dời theo một chiều xác định của các hạt mang điện tích gọi là:
Dòng điện
Dòng điện không đổi
Dòng điện một chiều
Dòng điện xoay chiều
Câu 5: Chọn câu trả lời đúng
Dòng điện được cung cấp bởi pin hay ắc – qui là:
Dòng điện không đổi
Dòng điện một chiều
Dòng điện xoay chiều
Dòng điện biến thiên
Câu 6: Chọn câu đúng
Dòng điện trong mạch có chiều cùng chiều với chiều dịch chuyển có hướng của các electron tự do trong dây dẫn kim loại
Dòng điện trong mạch có chiều ngược với chiều dịch chuyển có hướng của các electron tự do trong dây dẫn kim loại
Dòng điện trong mạch có chiều cùng với chiều dịch chuyển có hướng của các ion dương trong dây dẫn kim loại
Dòng điện trong mạch có chiều ngược với chiều dịch chuyển có hướng của các ion âm trong dây dẫn kim loại
Câu 7: Chọn câu trả lời đúng
Dòng điện chạy trong mạng điện gia đình là:
Dòng điện không đổi
Dòng điện một chiều
Dòng điện xoay chiều
Dòng điện biến thiên
Câu 8: Chọn câu sai:
Đơn vị của cường độ dòng điện được đặt theo tên nhà bác học người Pháp Ampe
Với dòng điện cường độ 1 A chạy qua dây dẫn kim loại thì có 1 electron dịch chuyển qua tiết diện ngang của dây dẫn đó trong 1 giây
Mỗi dòng điện sẽ hoạt động bình thường nếu dòng điện chạy qua nó có cường độ định mức
Dòng điện càng mạnh thì cường độ dòng điện càng lớn
Câu 9: Chọn câu trả lời sai
Cho một đoạn mạch điện như hình 11.3
Đèn Đ1 và đèn Đ2. Điện trở khóa K bằng không
Khi K đóng: đèn Đ1 tắt, đèn Đ2 sáng
Khi K ngắt: đèn Đ1, đèn Đ2 đều sáng
Khi K đóng: đèn Đ1 sáng, đèn Đ2 tắt
Cả A và B đều đúng
Câu 10: Chọn câu trả lời sai
Cho một đoạn mạch điện như hình 11.4
Đèn Đ1 và đèn Đ2. Điện trở khóa K’ bằng không
Khi K, K’ đóng: đèn Đ1, Đ2 đều sáng
Khi K đóng, K’ ngắt (mở): đèn Đ1 sáng, đèn Đ2 tắt
K, K’ đều ngắt. Đèn Đ1, Đ2 đều tắt
Khi K ngắt, K’ đóng: đèn Đ1 tắt, đèn Đ2 sáng
3. VẬN DỤNG
Câu 1: Quan sát trên hình 11.1. Hãy cho biết chiều của dòng điện
Từ đầu (-) sang đầu (+)
Từ đầu (+) sang đầu (-)
Chiều nào cũng đúng
Không xác định được
Câu 2: Cho một đoạn mạch điện như hình 11.5
Đèn Đ1 và đèn Đ2. Điện trở khóa K1, K2 bằng không
Khi K1, K2 đều đóng: đèn Đ1, Đ2 đều sáng
Khi K1 đóng, K2 ngắt (mở): đèn Đ1 tắt, đèn Đ2 sáng
Khi K1 ngắt, K2 đóng: đèn Đ1 tắt, đèn Đ2 sáng
K1, K2 đều ngắt. Đèn Đ1, Đ2 đều tắt
Câu 3: Trong hình 11.6, chiều dòng điện trong sơ đồ mạch điện nào đúng?
Mạch (1)
Mạch (2)
Cả (1) và (2) đều đúng
Cả (1) và (2) đều sai
Câu 4: Cho mạch điện như hình 11.7. Khi bật công tắc đèn nào sáng?
Chỉ có đèn A sáng
Chỉ có đèn B sáng
Cả hai đèn đều sáng
Cả hai đèn đều tắt
4. VẬN DỤNG CAO
Câu 1: Mạch điện được bố trí như hình 11.8. Đèn A và B sáng khi:
Công tắc A đóng, công tắc B mở
Công tắc B đóng, công tắc A mở
Công tắc A đóng, công tắc B đóng
Công tắc A mở, công tắc B mở
B. ĐÁP ÁN
NHẬN BIẾT
1. A | 2. B | 3. C | 4. D | 5. A |
6. C | 7. C | 8. C | 9. C | 10. B |
11. C | 12. A |
|
|
|
THÔNG HIỂU
1. B | 2. D | 3. B | 4. C | 5. B |
6. B | 7. C | 8. B | 9. C | 10. D |
VẬN DỤNG
1. B | 2. B | 3. D | 4. C |
|
VẬN DỤNG CAO
1. C |
|
|
|
|
Bình luận