Danh mục bài soạn

Trắc nghiệm Địa lí 8 KNTT bài 9: Thổ nhưỡng Việt Nam

Bộ câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Địa lí 8 KNTT bài 9: Thổ nhưỡng Việt Nam. Bộ trắc nghiệm đánh giá năng lực học sinh qua những câu hỏi với các mức độ: thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Đây sẽ là tài liệu giúp học sinh và giáo viên ôn tập kiến thức chương trình học. Kéo xuống dưới để tham khảo thêm

CHƯƠNG 3: THỔ NHƯỠNG VÀ SINH VẬT VIỆT NAM

BÀI 9: THỔ NHƯỠNG VIỆT NAM

(40 câu)

A. TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (20 câu)

Câu 1: Tính chất nhiệt đới gió mùa được thể hiện trong thành phần tự nhiên nào?

  1. Khoáng sản.

  2. Thủy sản.

  3. Địa hình thổ nhưỡng.

  4. Thủy triều.

Câu 2: Nước ta có mấy nhóm đất chính?

  1. 4 nhóm.

  2. 3 nhóm.

  3. 2 nhóm.

  4. 5 nhóm.

Câu 3: Đặc điểm nổi bật nhất của tài nguyên đất nước ta là

  1. Đất phì nhiêu, màu mỡ, tơi xốp.

  2. Ít chịu tác động của con người.

  3. Đất có tầng phong hóa dày, dễ bị rửa trôi.

  4. Đa dạng, thể hiện rõ tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm.

Câu 4: Mùa mưa tháng 4 – 5 gây nên hiện tượng gì tới thổ nhưỡng?

  1. Xói mòn, rửa trôi.

  2. Cung cấp chất dinh dưỡng cho đất.

  3. Bồi đắp đất.

  4. Tẩy chua cho đất.

Câu 5: Đất bị xói mòn, rửa trôi theo các dòng chảy ra sông ngòi và bồi tụ ở vùng đồng bằng sẽ hình thành nên loại đất nào?

  1. Đất mùn.

  2. Đất phù sa.

  3. Đất phèn chua.

  4. Đá badan.

Câu 6: Có màu đỏ thẫm hoặc vàng, độ phì cao thích hợp với nhiều loại cây công nghiệp là đặc điểm của loại đất nào?

  1. Đất phù sa.

  2. Đất mặn, đất phèn.

  3. Đất mùn núi cao.

  4. Đất feralit.

Câu 7: Nhóm đất chiếm diện tích lớn nhất nước ta là:

  1. Phù sa.

  2. Feralit.

  3. Mùn núi cao.

  4. Đất xám.

Câu 8: Ở nước ta, đất feralit phát triển trên đá vôi phân bố chủ yếu ở miền

  1. Nam.

  2. Trung.

  3. Tây.

  4. Bắc.

Câu 9: Loại đất feralit trên đá badan phân bố chủ yếu ở vùng nào?

  1. Tây Nguyên, Đông Nam Bộ.

  2. Đông Nam Bộ, Bắc Trung Bộ.

  3. Tây Nguyên, Bắc Trung Bộ.

  4. Tây Nguyên, Trung Du và miền núi Bắc Bộ.

Câu 10: Điều kiện sinh thái nông nghiệp ở vùng Đồng bằng sông Hồng không có?

  1. nhiều ô trũng.

  2. đất feralit đỏ vàng.

  3. nhiều đất phù sa.

  4. mùa đông lạnh.

Câu 11: Thích hợp để canh tác cây lúa, hoa màu và cây công nghiệp hằng năm là nhóm đất?

  1. Phù sa.

  2. Feralit.

  3. Xám.

  4. Badan.

Câu 12: Đất phù sa màu mỡ sông phân bố chủ yếu ở vùng nào sau đây?

  1. Bắc Trung Bộ, Đồng bằng sông Hồng.

  2. Đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long.

  3. Đông Nam Bộ, đồng bằng sông Cửu Long. 

  4. Duyên hải Nam Trung Bộ, Đông Nam Bộ.

Câu 13: Đất phù sa thích hợp canh tác:

  1. Các cây công nghiệp lâu năm.

  2. Trồng rừng.

  3. Lúa, hoa màu, cây ăn quả,…

  4. Khó khăn cho canh tác.

Câu 14: Đất mùn trên núi phân bố ở các vùng núi có độ cao khoảng?

  1. Dưới 1000m.

  2. Trên 1000m.

  3. Từ 1600m – 1700m.

  4. Trên 2000m.

Câu 15: Đất mùn trên núi được hình thành trong điều kiện khí hậu như thế nào?

  1. Khí hậu cận nhiệt đới và ôn đới núi cao.

  2. Khí hậu cận nhiệt đới và ôn đới.

  3. Khí hậu cận xích đạo và cận nhiệt đới.

  4. Khí hậu ẩm gió mùa và khí hậu ôn đới.

Câu 16: Đâu không phải loại cây thích hợp để trong ở đất mùn trên núi?

  1. Cây thông.

  2. Cây ăn quả.

  3. Cây dừa.

  4. Câu hồi.

Câu 17: Nguyên nhân chính làm cho tài nguyên đất của nước ta bị thoái hoá là

  1. Sức ép của dân số và sử dụng không hợp lí kéo dài.

  2. Tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.

  3. Có sự khác biệt lớn giữa các vùng về vốn đất.

  4. Địa hình đồi núi chiếm hơn 3/4 diện tích lãnh thổ.

Câu 18: Nguyên nhân tự nhiên khiến đất bị thoái hóa là?

  1. Chăm bón cây quá nhiều.

  2. Sử dụng phân sinh học.

  3. Xói mòn đất do mưa.

  4. Trồng quá nhiều cây trên một khu đất.

Câu 19: Đâu là giải pháp giúp đất có nhiều chất dinh dưỡng?

  1. Bón phân hữu cơ.

  2. Bón phân hóa học.

  3. Chặt bớt cây.

  4. Tưới nước thường xuyên.

Câu 20: Vì sao cần phải thực hiện các giải pháp để bảo vệ đất?

  1. Vì đất là tài nguyên vô cùng quý báu, là thành phần quan trọng của môi trường sống.

  2. Là tư liệu sản xuất ko thể thiếu của nông nghiệp và lâm nghiệp..

  3. Do nhu cầu lương thực, thực phẩm ngày càng tăng mà diện tích đất trồng trọt có hạn.

  4. Tất cả các đáp án trên.

 

2. THÔNG HIỂU (10 CÂU)

Câu 1: Yếu tố quyết định đến thành phần khoáng vật, cơ giới của đất là:

  1. Địa hình.

  2. Thời gian.

  3. Đá mẹ.

  4. Tác động của con người.

Câu 2: Vì sao nói Việt Nam là xứ sở của cảnh quan đồi núi?

  1. Địa hình cao.

  2. Có một phần diện tích là đồi núi.

  3. Đồi núi góp phần quan trọng vào nền kinh tế.

  4. 3/4 diện tích là đồi núi.

Câu 3: Địa hình đồi núi chiếm phần lớn gây khó khăn gì cho sản xuất và đời sống?

  1. Ảnh hưởng sản xuất nông nghiệp.

  2. Dân cư thưa thớt.

  3. Cản trở du lịch.

  4. Giao thông không thuận tiện.

Câu 4: Sự màu mỡ của đất feralit ở miền núi nước ta phụ thuộc chủ yếu vào

  1. Kĩ thuật canh tác của con người.

  2. điều kiện khí hậu ở các vùng núi.

  3. nguồn gốc đá mẹ khác nhau.

  4. quá trình xâm thực, bồi tụ.

Câu 5: Sự đa dạng của đất là không phải do các nhân tố:

  1. Khoáng sản.

  2. Sinh vật, tác động của con người.

  3. Đá mẹ.

  4. Địa hình, khí hậu, nguồn nước.

Câu 6: Tại sao ở nước ta lớp vỏ phong hóa của thổ nhưỡng rất dày?

  1. Đá mẹ dễ phong hóa.

  2. Nằm trong khu vực nhiệt đới.

  3. Địa hình dốc.

  4. Thời gian hình thành lâu.

Câu 7: Hình thành trên vùng đất mùn núi cao là

  1. Các vùng chuyên canh cây công nghiệp.

  2. Các vùng chuyên canh cây lương thực.

  3. Các ruộng hoa màu, rau củ.

  4. Các cánh rừng đầu nguồn.

Câu 8: Nhóm đất feralit chiếm bao nhiêu phần trăm diện tích đất tự nhiên?

  1. 45%.

  2. 75%.

  3. 55%.

  4. 65%.

Câu 9: Nhóm đất bồi tụ phù sa sông biển chiếm bao nhiêu phần trăm diện tích đất tự nhiên?

  1. 18%.

  2. 21%.

  3. 24%.

  4. 27%.

Câu 10: Nhóm đất mùn núi cao chiếm bao nhiêu phần trăm diện tích đất tự nhiên?

  1. 20%.

  2. 25%.

  3. 11%.

  4. 15%.



3. VẬN DỤNG (7 CÂU)

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây không đúng với nhóm đất phù sa ở nước ta?

  1. Chua, giàu mùn, tơi xốp và giữ nước kém.

  2. Chiếm 24% diện tích đất tự nhiên.

  3. Độ phì phụ thuộc vào đặc tính phù sa của các sông và chế độ canh tác.

  4. Có nhiều loại và phân bố ở nhiều nơi.

Câu 2: Đặc điểm nào sau đây không đúng với nhóm đất feralit ?

  1. Có màu đỏ vàng do chứa nhiều hợp chất sắt, nhôm.

  2. Thích hợp trồng cây lương thực.

  3. Chua nghèo mùn, nhiều sét.

  4. Hình thành trực tiếp tại các miền đồi núi thấp.

Câu 3: Đặc tính chung của đất feralit đồi núi thấp là 

  1. Nhiều sét, tơi xốp, ít chua.

  2. Ít chua, nghèo mùn, nhiều sét.

  3. Tơi xốp, ít chua, giàu mùn.

  4. Chua, nghèo mùn, nhiều sét.

Câu 4: Khó khăn chủ yếu trong việc sử dụng đất nông nghiệp ở miền đồi núi nước ta là

  1. Đất dễ bị ngập úng.

  2. Đất chua, nhiễm phèn.

  3. Đất dễ bị xói mòn, rửa trôi.

  4. Đất dễ bị xâm nhập mặn.

Câu 5: Đất phèn mặn chiếm diện tích lớn tập trung chủ yếu ờ vùng nào?

  1. Đồng bằng sông Cửu Long.

  2. Đồng bằng sông Hồng.

  3. Duyên hải miền Trung.

  4. Đồng bằng Thanh - Nghệ - Tĩnh.

Câu 6: Đồng bằng sông Cửu Long đất phèn, đất mặn chiếm diện tích lớn không phải do? 

  1. Được phù sa bồi đắp hằng năm.

  2. Có mùa khô kéo dài và sâu sắc.

  3. Nhiều cửa sông, nước triều lấn sâu vào đồng hoang.

  4. Địa hình thấp, nhiều ô trũng.

Câu 7: Đất feralit ở nước ta có màu đỏ vàng là do?

  1. Các chất ba dơ dễ tan như Ca2+, K+ ... bị rửa trôi.

  2. Tích tụ ôxit sắt.

  3. Tích tụ ôxit nhôm.

  4. Tích tụ ôxit sắt và ôxit nhôm.



4. VẬN DỤNG CAO (3 CÂU)

Câu 1: Đồng bằng sông Cửu Long có nhiều đất phèn và đất mặn chủ yếu là do?

  1. Mùa lũ nước ngập trên diện rộng.

  2. Vùng có các ô trũng khó thoát nước.

  3. Mùa khô kéo dài, địa hình thấp, tiếp giáp biển.

  4. Có lượng mua thấp và thiếu giải pháp cải tạo.

Câu 2: Đất đai phù sa màu mỡ chiếm bao nhiêu phần trăm tổng diện tích đất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng (năm 2006)?

  1. 70%.

  2. 50%.

  3. 75%.

  4. 60%.

Câu 3: Sự khác nhau cơ bản giữa đất phù sa ở Đồng bằng sông Hồng và đất phù sa của Đồng bằng sông Cửu Long là?

  1. Sự màu mỡ.

  2. Diện tích.

  3. Đất phần lớn bị nhiễm mặn, nhiễm phèn.

  4. Được bồi đắp hằng năm và không được bồi đắp hằng năm.




B. ĐÁP ÁN

1. NHẬN BIẾT (20 CÂU)

1. C

2. B

3. D

4. A

5. B

6. D

7. B

8. D

9. A

10. B

11. A

12. B

13. C

14. C

15. A

16. B

17. D

18. C

19. A

20. D

 

2. THÔNG HIỂU (10 CÂU)

1. C

2. D

3. D

4. C

5. A

6. A

7. D

8. D

9. C

10. C

 

3. VẬN DỤNG (7 CÂU)

1. A

2. B

3. D

4. C

5. A

6. A

7. D

 

4. VẬN DỤNG CAO (3 CÂU)

1. C

2. A

3. D

 

 

Từ khóa tìm kiếm google:

Trắc nghiệm Địa lí 8 Kết nối tri thức bài 9: Thổ nhưỡng Việt Nam trắc nghiệm địa lí 8 KNTT, Bộ đề trắc nghiệm địa lí 8 Kết nối
Phần trên, hocthoi.net đã soạn đầy đủ lý thuyết và bài tập của bài học: Trắc nghiệm Địa lí 8 KNTT bài 9: Thổ nhưỡng Việt Nam . Bài học nằm trong chuyên mục: Bộ trắc nghiệm địa lí 8 kết nối tri thức. Phần trình bày do Minh Thu CTV tổng hợp và thực hiện giải bài. Nếu có chỗ nào chưa rõ, có phần nào muốn hiểu rộng thêm, bạn đọc vui lòng comment bên dưới. Ban biên tập sẽ giải đáp giúp các bạn trong thời gian sớm nhất.

Bài soạn các môn khác

Bình luận