BÀI 6: THỦY VĂN VIỆT NAM
(40 câu)
A. TRẮC NGHIỆM
1. NHẬN BIẾT (20 câu)
Câu 1: Mạng lưới sông ngòi nước ta có đặc điểm?
- Mạng lưới sông ngòi thưa thớt.
- Mạng lưới sông ngòi nước ta dày đặc, chủ yếu là các sông lớn.
- Mạng lưới sông ngòi thưa thớt, phân bố rông khắp.
- Mạng lưới sông ngòi dày đặc, phân bố rộng khắp.
Câu 2: Sông ngòi nước ta chủ yếu là những sông có đặc điểm?
- Nhỏ, ngắn và dốc.
- Nhỏ, ngắn và sông chảy êm đềm.
- Sông dài, lớn và dốc.
- Sông dài, lớn và chảy êm đềm.
Câu 3: Sông ngòi nước ta chảy theo hai hướng chủ yếu là?
- Tây bắc-đông nam và tây-đông.
- Vòng cung và tây-đông.
- Tây bắc-đông nam và vòng cung.
- Tây-đông và bắc- nam.
Câu 4: Chế độ nước của sông ngòi nước ta?
- Lũ vào thời kì mùa xuân.
- Hai mùa nước: mùa lũ và mùa cạn khác nhau rõ rệt.
- Sông ngòi nhiều nước nhưng càng vè hạ lưu thì lượng nước càng giảm.
- Sông ngòi đầy nước quanh năm.
Câu 5: Đỉnh lũ của sông ngòi Bắc Bộ vào tháng mấy?
- Tháng 6
- Tháng 7
- Tháng 8
- Tháng 9
Câu 6: Mùa lũ của sông ngòi Trung Bộ?
- Mùa hè
- Hè thu
- Thu đông
- Mùa thu
Câu 7: Đỉnh lũ của sông ngòi Nam Bộ vào tháng mấy?
- Tháng 7
- Tháng 8
- Tháng 9
- Tháng10
Câu 8: Lượng phù sa lớn của sông ngòi tập trung chủ yếu vào hai hệ thống sông nào của nước ta?
- Sông Hồng và sông Mê Công
- Sông Hồng và sông Mã
- Sông Mã và sông Đồng Nai
- Sông Đồng Nai và sông Mê Công
Câu 9: Các sông ở Trung Bộ Đông Trường Sơn có lũ vào các tháng:
- Từ tháng 4 đến tháng 7.
- Từ tháng 1 đến tháng 4.
- Từ tháng 5 đến tháng 10
- Từ tháng 9 đến tháng 12.
Câu 10: Mạng lưới sông ngòi nước ta có đặc điểm:
- Mạng lưới sông ngòi thưa thớt.
- Mạng lưới sông ngòi dày đặc, phân bố rộng khắp.
- Mạng lưới sông ngòi thưa thớt, phân bố rông khắp.
- Mạng lưới sông ngòi nước ta dày đặc, chủ yếu là các sông lớn.
Câu 11: Lượng nước mùa lũ chiếm khoảng bao nhiêu lượng nước cả năm?
- 70% – 80%.
- 50% – 60%.
- 60% – 70%.
- 80% – 90%.
Câu 12: Sông ngòi nước ta có lượng phù sa?
- Nhỏ.
- Rất nhỏ.
- Lớn.
- Rất lớn
Câu 13: Tổng lượng phù sa hằng năm của sông ngòi trên lãnh thổ nước ta là khoảng?
- 200 triệu tấn.
- 250 triệu tấn.
- 300 triệu tấn.
- 350 triệu tấn.
Câu 14: Đặc điểm nào sau đây không đúng với sông ngòi nước ta?
- Có hai mùa nước khác nhau rõ rệt.
- Sông ngòi có hàm lượng phù sa lớn.
- Mạng lưới sông ngòi dày đặc, phân bố rộng khắp trên cả nước.
- Chảy theo hai hướng chính đông bắc – tây nam và vòng cung.
Câu 15: Sông ngòi Trung Bộ có mùa lũ vào các tháng cuối năm do?
- Lũ lên rất từ từ.
- Sông có dạng nan quạt.
- Mùa mua từ tháng 9 đến tháng 12.
- Ít mưa và bão lớn.
Câu 16: Sông Mê Công chảy qua bao nhiêu quốc gia?
- 5
- 6
- 7
- 8
Câu 17: Đặc điểm nào sau đây không đúng với sông ngòi Bắc Bộ?
- Lụ tập trung nhanh và kéo dài.
- Các sông có dạng nan quạt.
- Có chế độ nước khá điều hòa.
- Mùa lũ từ tháng 6 đến tháng 10.
Câu 18: Đâu không phải thuận lợi do sông Mê Công mang đến cho đất nước ta?
- Mùa lũ nước dâng cao làm ngập nhà cửa, phá hoại mùa màng.
- Phù sa bồi đắp vùng đồng bằng châu thổ sông Cửu Long.
- Giao thông đường thủy phát triển.
- Nguồn thủy sản lớn.
Câu 19: Sông ngòi miền Trung có lũ lên nhanh và đột ngột, nguyên nhân chủ yếu do
- Địa hình núi cao, bị cắt xẻ mạnh.
- Lượng mưa tập trung với lưu lượng lớn.
- Sông ngắn, nhỏ, dốc và mưa lớn tập trung.
- Đồng bằng ven biển nhỏ hẹp, bị cắt xẻ mạnh.
Câu 20: Sông ngòi Nam bộ có chế độ nước:
- Lũ lớn.
- Lên nhanh.
- Không điều hòa.
- Điều hòa theo mùa.
2. THÔNG HIỂU (10 CÂU)
Câu 1: Chế độ mưa thất thường đã làm cho sông ngòi nước ta có:
- Tổng lượng nước lớn.
- Nhiều phù sa.
- Chế dộ dòng chảy thất thường.
- Nhiều đợt lũ trong năm.
Câu 2: Sông chảy theo hướng vòng cung là?
- Sông Chảy.
- Sông Mã.
- Sông Gâm.
- Sông Mê Công.
Câu 3: Các sông chảy theo hướng tây bắc – đông nam là?
- Sông Mã, sông Cả.
- Sông Cầu, sông Thương.
- Sông Lục Nam.
- Sông Lô, sông Gâm.
Câu 4: Sông nào chảy theo hướng đông bắc - tây nam?
- Sông Xê-xan.
- Sông Đồng Nai.
- Sông Tiền.
- Sông Hậu.
Câu 5: Hệ thống sông không chảy theo hướng vòng cung và hướng tây bắc –đông nam của là?
- Sông Hồng.
- Sông Mã.
- Sông Cả.
- Sông Kì Cùng-Bằng Giang.
Câu 6: Sông nào có giá trị thủy điện lớn nhất ở nước ta:
- Sông Mê Công.
- Sông Mã.
- Sông Cả.
- Sông Đà.
Câu 7: Hệ thống sông có lưu vực lớn nhất ở miền Bắc là:
- Sông Cả.
- Sông Hồng.
- Sông Thái Bình.
- Sông Mã
Câu 8: Đặc điểm chế độ của nước sông ngòi Nam Bộ
- Lượng nước lớn, chế độ nước theo mùa nhưng điều hòa hơn sông ngòi Bắc Bộ và Trung Bộ.
- Lưu lượng nước ít, chế độ theo mùa nhưng điều hòa hơn sông ngòi Bắc Bộ và Trung Bộ.
- Lượng nước lớn quanh năm, chế độ nước sông rất điều hòa.
- Lưu lượng nước ít, chế độ theo mùa nhưng khắc nghiệt hơn sông ngòi Bắc Bộ và Trung Bộ.
Câu 9: Sông Cửu Long không đổ ra biển bằng sông?
- Bát Xắc.
- Thái Bình.
- Hàm Luông.
- Trần Đề.
Câu 10: Vùng nào ở nước ta hằng năm người dân phải sống chung với lũ?
- Đồng bằng sông Cửu Long.
- Đồng bằng sông Hồng.
- Đồng bằng Thanh – Nghệ - Tĩnh.
- Đồng bằng duyên hải Miền Trung.
3. VẬN DỤNG (7 CÂU)
Câu 1: Nguyên nhân các hệ thống sông ngòi ở nước ta thường rất giàu phù sa là:
- Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
- Mưa nhiều trên địa hình đồi núi có độ dốc lớn.
- Trong năm có hai mùa khô, mưa đắp đổi nhau.
- Diện tích đồi núi thấp là chủ yếu và mưa nhiều.
Câu 2: Tại sao chế độ nước của sông ngòi nước ta theo mùa?
- Trong năm có hai mùa khô và mưa.
- Độ dốc địa hình lớn, mưa nhiều.
- Mưa nhiều trên địa hình đồi núi chiếm diện tích lớn.
- Đồi núi bị cắt xẻ, độ dốc lớn và mưa nhiều.
Câu 3: Phần lớn các sông ở nước ta ngắn và dốc vì?
- Lãnh thổ hẹp, ngang.
- Địa hình nhiều đồi núi.
- Đồi núi lan ra sát biển.
- Tất cả đều đúng.
Câu 4: Các con sông ở nước ta có đặc điểm ngắn và dốc không phải do?
- Đồi núi lan ra sát biển.
- Lãnh thổ hẹp, ngang.
- Địa hình nhiều đồi núi.
- Diện tích đồng bằng lớn.
Câu 5: Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc là do?
- địa hình nhiều đồi núi, lượng mưa lớn.
- lượng mưa lớn, có các đồng bằng rộng.
- có các đồng bằng rộng, đồi núi dốc.
- đồi núi dốc, lớp phủ thực vật bị phá huỷ.
Câu 6: Đâu không phải ích lợi của sông ngòi nước ta?
- Tước nước cho cây trồng.
- Giao thông, thủy sản.
- Phá hoại mùa màng.
- Xây dựng các đập thủy điện.
Câu 7: Sông ngòi nước ta chảy theo hai hướng chính là Tây Bắc – Đông Nam và hướng vòng cung vì?
- Có nhiều hướng núi khác nhau.
- Các dãy núi chủ yếu có hướng Tây Bắc – Đông Nam và hướng vòng cung.
- 3/4 địa hình là núi và cao nguyên.
- Các sông phần lớn đổ ra biển Đông.
4. VẬN DỤNG CAO (3 CÂU)
Câu 1: Sông ngòi nước ta cuộc sống hàm lượng phù sa lớn vì?
- Địa hình bị cắt xẻ mạnh và mưa nhiều, mưa theo mùa.
- Trong lòng sông có rất nhiều cát sỏi.
- Mưa ít nên phù sa tích tụ nhiều.
- Có rất nhiều sông chảy qua các vùng khác nhau.
Câu 2: Mùa lũ trên lưu vực các sống ở Bắc Bộ, Trung Bộ và Nam Bộ không trùng nhau vì?
- Chế độ thủy triều khác nhau.
- Đặc điểm lòng sông khác nhau.
- Mùa mưa có sự chênh lệch.
- Địa hình có sự khác nhau.
Câu 3: Mùa lũ của các sông là mùa?
- Bao gồm các tháng có lưu lượng dòng chảy lớn.
- Bao gồm các tháng có lưu lượng dòng chảy rất lớn.
- Bao gồm các tháng có lưu lượng nước chảy lớn.
- Bao gồm các tháng liên tục trong năm có lưu lượng dòng chảy lớn hơn hay bằng 1/12 lưu lượng dòng chảy cả năm.
B. ĐÁP ÁN
1. NHẬN BIẾT (20 CÂU)
1. D | 2. A | 3. C | 4. D | 5. C | 6. C | 7. D | 8. A | 9. D | 10. B |
11. A | 12. C | 13. A | 14. D | 15. C | 16. B | 17. C | 18. A | 19. B | 20. D |
2. THÔNG HIỂU (10 CÂU)
1. C | 2. C | 3. A | 4. B | 5. D | 6. D | 7. B | 8. A | 9. B | 10. A |
3. VẬN DỤNG (7 CÂU)
1. B | 2. A | 3. D | 4. D | 5. A | 6. C | 7.B |
4. VẬN DỤNG CAO (3 CÂU)
1. A | 2. C | 3. D |
Bình luận